Hà Giang: Chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng xăng dầu

18:16 | 10/02/2022

231 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Qua kiểm tra các cây xăng trên địa bàn quản lý, Đội Quản lý thị trường số 1 (Cục Quản lý Thị trường tỉnh Hà Giang) chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng xăng dầu, trục lợi...

Theo thông tin từ Cục Quản lý thị trường (QLTT) tỉnh Hà Giang, trong thời gian qua tình hình thị trường xăng dầu có nhiều biến động, trên địa bàn cả nước có tình trạng nhiều cơ sở kinh doanh xăng dầu ngưng bán, găm hàng, bán hàng không đúng giá niêm yết.

Trên cơ sở đó, Đội QLTT số 1 thuộc Cục QLTT Hà Giang này vừa tiến hành kiểm tra, giám sát tổng cộng 11 cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn Đội quản lý tại thành phố Hà Giang và huyện Bắc Mê, kiên quyết không để xảy ra tình trạng đầu cơ, găm hàng, tăng giá bất hợp lý.

Kết quả giám sát trên địa bàn thành phố Hà Giang có 8 cửa hàng kinh doanh xăng dầu; địa bàn huyện Bắc Mê có 3 cơ sở kinh doanh xăng dầu. Nhìn chung các cơ sở kinh doanh đều đảm bảo hàng hóa cung ứng ra thị trường, không xảy ra tình trạng găm hàng, đầu cơ hàng hóa, bán hàng không đúng giá niêm yết.

Hà Giang: Chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng xăng dầu
Tỉnh Hà Giang chưa phát hiện tình trạng đầu cơ, găm hàng xăng dầu.

Cũng trong quá trình giám sát, Đội QLTT số 1 đã kết hợp thực hiện tuyên truyền tới chủ, đại diện cửa hàng kinh doanh xăng dầu về việc niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và không găm hàng, đầu cơ hàng hóa trong quá trình kinh doanh.

Trong thời gian tới, lực lượng QLTT tỉnh Hà Giang tiếp tục giám sát, theo dõi, nắm tình hình, kiểm tra việc chấp hành các quy định trong kinh doanh xăng dầu sẽ tiếp tục được đẩy mạnh thực hiện trong thời gian tới; không để xảy ra tình trạng găm hàng, tạo khan hiếm nguồn cung xăng dầu; góp phần bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Phạt nặng nếu găm hàng xăng dầu

Điều 30 Nghị định 67/NĐ-CP về xử phạt lĩnh vực xăng dầu, nêu rõ, phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi không niêm yết thời gian bán hàng tại nơi bán hàng; Niêm yết thời gian bán hàng không rõ ràng, không dễ thấy.

Mức phạt tiền sẽ tăng lên, từ 20-40 triệu đồng đối với một trong các hành vi: Giảm thời gian bán hàng so với thời gian niêm yết hoặc so với thời gian bán hàng trước đó mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền;

Không bán hàng, ngừng bán hàng mà không có lý do chính đáng hoặc không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền; Giảm lượng hàng bán ra so với thời gian trước đó mà không có lý do chính đáng…

Ngoài ra, nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm, tổ chức, cá nhân vi phạm có thể bị xử lý hình sự về Tội Đầu cơ theo Điều 196 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi.

Bộ Công Thương: Không thiếu nguồn, kiên quyết xử lý đầu cơ xăng dầuBộ Công Thương: Không thiếu nguồn, kiên quyết xử lý đầu cơ xăng dầu
Đồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầuĐồng loạt kiểm tra hoạt động kinh doanh xăng dầu

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:45