Gom khẩu trang y tế đã dùng rồi bán lại

23:54 | 07/02/2020

224 lượt xem
|
Quản lý thị trường ngày 7/2 cảnh báo hiện tượng gom mua khẩu trang y tế dùng một lần rồi bán lại, gây nguy hiểm cho người dùng.

Thực tế này được ông Trần Hữu Linh - Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý thị trường cho biết tại cuộc họp triển khai nhiệm vụ ứng phó dịch nCoV của Bộ Công Thương, chiều 7/2.

Theo ông Linh, khẩu trang y tế loại sử dụng một lần, sau khi đeo sẽ được vứt bỏ. Nhưng thực tế quản lý thị trường thấy có hiện tượng thu gom để bán lại. "Điều này rất nguy hiểm vì không đảm bảo an toàn với sức khoẻ người sử dụng", ông Linh nói.

Vị này cũng nói thêm, trường hợp này phát hiện ở Hà Nội, dù số lượng không quá lớn nhưng vì tính chất nghiêm trọng nên đang phối hợp với công an điều tra làm rõ.

Gom khẩu trang y tế đã dùng rồi bán lại
Người dân mua khẩu trang y tế tại quầy thuốc. Ảnh: Anh Minh

Tương tự, nước sát khuẩn, ông Trần Hữu Linh cho biết một số đối tượng pha chế rồi bán online với "giá bao nhiêu người dân cũng mua". Do đó, quản lý thị trường sẽ yêu cầu các địa phương tăng cường kiểm tra và xử lý.

Về việc thổi giá bán khẩu trang y tế, nước sát khuẩn, ông Trần Hữu Linh cho biết hơn một tuần kiểm tra đã xử phạt 3.000 vụ việc. Lượng khẩu trang được thu giữ, nếu đủ chất lượng và có hóa đơn, nhãn hàng hóa rõ ràng sẽ được đưa vào lưu thông. Quản lý thị trường yêu cầu các nhà thuốc ký cam kết, tuyên truyền vận động trước khi kiểm tra xử phạt.

Trước thực tế này, Bộ trưởng Công Thương Trần Tuấn Anh yêu cầu quản lý thị trường kiểm soát chặt các mặt hàng thiết bị y tế phòng dịch kém chất lượng. Theo ông, cần làm việc với Bộ Y tế để có cơ chế tiêu hủy với khẩu trang đã qua sử dụng.

Bộ trưởng Công Thương yêu cầu Cục Cạnh tranh và bảo vệ người tiêu dùng, Cục Thương mại điện tử & kinh tế số ngăn chặn hành vi bán hàng giả, kém chất lượng hay tăng giá bán trên kênh thương mại điện tử. Bộ này sẽ sớm lập Tổ công tác kiểm tra, chống đầu cơ găm hàng, tăng giá vật phẩm y tế, đặc biệt ở địa bàn có nguy cơ cao.

Theo VNE

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Hà Nội - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Miền Tây - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 ▲700K 152,400 ▲700K
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 15,140 ▲50K 15,340 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,970 ▲20K 15,270 ▲20K
NL 99.99 14,200 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,200 ▼30K
Trang sức 99.9 14,560 ▲20K 15,160 ▲20K
Trang sức 99.99 14,570 ▲20K 15,170 ▲20K
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 ▲5K 15,342 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 ▲5K 15,343 ▲50K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 ▲1K 1,515 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 ▲1K 1,516 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 ▲10K 1,505 ▲10K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 ▲99K 14,901 ▲99K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 ▲750K 113,036 ▲750K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 ▼9337K 1,025 ▼9157K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 ▲610K 91,964 ▲610K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 ▼79013K 879 ▼86438K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 ▲417K 62,915 ▲417K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 ▲5K 1,534 ▲5K
Cập nhật: 26/11/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17445
CAD 18198 18474 19086
CHF 32060 32442 33087
CNY 0 3470 3830
EUR 29896 30168 31194
GBP 33946 34335 35261
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15245
SGD 19770 20052 20573
THB 733 796 849
USD (1,2) 26108 0 0
USD (5,10,20) 26150 0 0
USD (50,100) 26178 26198 26403
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,403
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,161 30,185 31,338
JPY 165.8 166.1 173.08
GBP 34,395 34,488 35,301
AUD 16,914 16,975 17,424
CAD 18,444 18,503 19,035
CHF 32,457 32,558 33,247
SGD 19,919 19,981 20,607
CNY - 3,676 3,775
HKD 3,340 3,350 3,434
KRW 16.65 17.36 18.64
THB 781.81 791.47 842.2
NZD 14,708 14,845 15,197
SEK - 2,735 2,816
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,549 2,624
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,979.82 - 6,709.51
TWD 761.52 - 917.16
SAR - 6,932.12 7,258.86
KWD - 83,836 88,681
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,924 30,044 31,176
GBP 34,096 34,233 35,203
HKD 3,323 3,336 3,444
CHF 32,078 32,207 33,098
JPY 164.89 165.55 172.49
AUD 16,749 16,816 17,353
SGD 19,908 19,988 20,529
THB 795 798 834
CAD 18,374 18,448 18,982
NZD 14,665 15,174
KRW 17.34 18.94
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26047 26047 26403
AUD 16786 16886 17811
CAD 18377 18477 19492
CHF 32302 32332 33918
CNY 0 3688.9 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30077 30107 31830
GBP 34249 34299 36060
HKD 0 3390 0
JPY 165.13 165.63 176.14
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14776 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19926 20056 20784
THB 0 762.5 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15300000 15300000 15900000
SBJ 13000000 13000000 15900000
Cập nhật: 26/11/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,403
USD20 26,200 26,250 26,403
USD1 26,200 26,250 26,403
AUD 16,862 16,962 18,071
EUR 30,268 30,268 31,682
CAD 18,335 18,435 19,746
SGD 19,986 20,136 20,650
JPY 165.84 167.34 172
GBP 34,377 34,527 35,311
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 799 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 17:00