Go - Viet tuyên bố nắm 35% thị phần xe ôm công nghệ tại TP HCM

21:39 | 12/09/2018

381 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau sáu tuần ra mắt, Go - Viet đã có 25.000 tài xế xe ôm công nghệ và 1,5 triệu lượt tải ứng dụng.

Chiều nay (12/9), Go - Viet tổ chức lễ ra mắt thị trường Việt Nam tại Hà Nội với sự tham dự của Tổng thống Indonesia Joko Widodo, Bộ trưởng Giao thông Vận tải Nguyễn Văn Thể và nhiều lãnh đạo cấp cao khác của Việt Nam, Indonesia.

go viet tuyen bo nam 35 thi phan xe om cong nghe tai tp hcm
Tổng thống Indonesia - Joko Widodo dự lễ ra mắt Go - Viet. Ảnh: Anh Tú

"Chúng tôi rất vinh dự khi ra mắt tại Việt Nam. Indonesia và Việt Nam cùng có những quan điểm về việc sử dụng công nghệ để thay đổi nền kinh tế số. Việt Nam là quốc gia đầu tiên trong kế hoạch mở rộng ra quốc tế của Go - Jek", Nadiem Makarim - CEO, kiêm sáng lập Go - Jek cho biết. Ông tiết lộ, Go - Viet đã đạt 35% thị phần trong dịch vụ gọi xe hai bánh tại TP HCM và 1,5 triệu lượt tải ứng dụng sau 6 tuần ra mắt.

CEO Go - Jek đánh giá sự thành công này cho thấy, người Việt đang mong muốn tìm thêm dịch vụ an toàn hơn và muốn có nhiều sự lựa chọn. Với sự ra mắt của Go - Viet, thị trường Việt Nam sẽ trở nên cạnh tranh hơn, thúc đẩy thị trường phát triển, bền vững hơn.

Ông Nguyễn Vũ Đức, Tổng giám đốc Go - Viet tin tưởng hãng sẽ thành công nhờ có 3 yếu tố, gồm công nghệ tiên tiến, đội ngũ nhân sự am hiểu thị trường nội địa và nguồn lực tài chính mạnh. Sau hơn một tháng thí điểm, Go - Viet đã có 25.000 đối tác xe ôm công nghệ.

Theo VnExpress.net

go viet tuyen bo nam 35 thi phan xe om cong nghe tai tp hcm Bị than độc quyền hậu thâu tóm Uber, Grab nói "thực tế muốn có nhiều đối thủ"
go viet tuyen bo nam 35 thi phan xe om cong nghe tai tp hcm Cuộc đua "một ứng dụng có mọi thứ" ở Việt Nam
go viet tuyen bo nam 35 thi phan xe om cong nghe tai tp hcm Cuộc giằng co chưa hồi kết của taxi công nghệ và truyền thống

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,419 16,439 17,039
CAD 18,189 18,199 18,899
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.92 160.07 169.62
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,975 14,985 15,565
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,190 18,200 19,000
THB 634.46 674.46 702.46
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:00