Giữa tháng 10, Bio Ethanol Dung Quất sẽ khởi động lại

06:40 | 27/09/2018

795 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ông Phạm Văn Vượng, Giám đốc Công ty cổ phần Nhiên liệu sinh học Dầu khí miền Trung (BSR-BF) - đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành Nhà máy Nhiên liệu sinh học Dung Quất (Bio Ethanol Dung Quất) cho biết: Giữa tháng 10, Nhà máy sẽ khởi động vận hành trở lại.  

Trước đó, ngày 12/6/2018, BSR-BF đã ký hợp đồng hợp tác với Công ty Tocontap về việc gia công sản phẩm. Ông Phạm Văn Vượng cho biết thêm, thỏa thuận nêu rõ, BSR-BF là đơn vị nhận gia công sản phẩm chính là Ethanol từ nguyên liệu (sắn) do Tocontap cung cấp.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Giám đốc Phạm Văn Vượng (đội mũ) kiểm tra công tác chuẩn bị vận hành phân xưởng điện - hơi

Tocontap sẽ chịu trách nhiệm nguồn nguyên liệu, tổ chức phân phối Ethanol thành phẩm. Chi phí gia công là 3.000 đồng/lít. Hợp đồng này có thời hạn là 10 năm kể từ ngày ký, chia làm hai giai đoạn, mỗi giai đoạn 5 năm. Trong hợp đồng cũng ghi rõ, trong vòng 12 tháng đầu tiên, phía Tocontap cam kết tiêu thụ hết toàn bộ sản lượng mà phía BSR-BF có thể sản xuất được.

Tocontap cũng tạm ứng chi phí sửa chữa nhà máy và chi phí gia công cho BSR-BF khi nhà máy hoạt động trở lại. Công tác sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy phục vụ chạy lại cơ bản đã xong, dự kiến ngày 5/10 sẽ hoàn tất. Hạng mục hồ Cigar đã cơ bản hoàn thiện. Hồ này có tác dụng tiếp nhận nước thải, lắng đục và tạp chất rồi chuyển về nơi xử lý.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Sấy lò đốt để chuẩn bị khởi động

Nhà máy khi khởi động lại sẽ đạt 65% công suất, sản xuất khoảng 2.000 tấn sản phẩm (trong 2 tuần đầu); sau đó được kiểm tra máy móc và nâng công suất. Trong khoảng thời gian còn lại của năm 2018, BSR-BF sẽ sản xuất 7.000m3 Ethanol cho Tocontap và số lượng 35.000m3 còn lại như trong hợp đồng đã ký, sẽ sản xuất vào năm 2019.

Để chạy lại nhà máy, BSR-BF huy động 70 CBCNV hiện tại cùng khoảng 70 công nhân, kỹ sư các cổ đông hỗ trợ. Về nhân lực, BSR-BF đảm bảo lực lượng vận hành chất lượng, giàu kinh nghiệm, vận hành an toàn, ổn định nhà máy.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong lai
Hồ Cigar đã cơ bản hoàn thành, sẵn sàng chứa nước thải lắng đục

Ông Phạm Văn Vượng cho biết thêm: Quan điểm chỉ đạo của Bộ Công Thương, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam là chạy lại nhà máy, sau đó nghiệm thu nhà máy, quyết toán công trình và phương án tiếp theo mới tính tới thoái vốn.

giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiNguồn lực "vàng" của BSR
giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiNghĩa tình từ Bình Sơn
giua thang 10 bio ethanol dung quat se khoi dong laiBSR tham dự hội nghị quốc tế về tự động hóa tại Thái Lan

Đức Chính

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,363.51 3,397.49 3,507.16
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,540.00 24,570.00 24,890.00
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,960 16,060 16,510
CAD 18,007 18,107 18,657
CHF 27,377 27,482 28,282
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,555 3,685
EUR #26,413 26,448 27,708
GBP 31,066 31,116 32,076
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 162.33 162.33 170.28
KRW 16.68 17.48 20.28
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,780 14,830 15,347
SEK - 2,319 2,429
SGD 18,009 18,109 18,709
THB 633.86 678.2 701.86
USD #24,475 24,555 24,895
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 16010 16060 16466
CAD 18054 18104 18513
CHF 27620 27670 28088
CNY 0 3399 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26623 26673 27181
GBP 31254 31304 31762
HKD 0 3115 0
JPY 163.63 164.13 168.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14824 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18303 18303 18664
THB 0 646.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 10:00