Giá xăng dầu hôm nay 26/11: Giá dầu thô lao dốc

08:53 | 26/11/2022

5,173 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng nhu cầu tiêu thụ yếu trong bối cảnh G7 và EU chưa đạt được thống nhất về mức giá áp trần với dầu thô Nga khiến giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh, trong đó dầu Brent về mức 83,87 USD/thùng.
giá dầu giảm
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 25/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 25/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 25/11: NHNN giảm giá bán USD lần thứ 3 trong thángTin tức kinh tế ngày 25/11: NHNN giảm giá bán USD lần thứ 3 trong tháng
Giá vàng hôm nay 26/11 tăng nhẹ từ ngưỡng quan trọngGiá vàng hôm nay 26/11 tăng nhẹ từ ngưỡng quan trọng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 76,55 USD/thùng, giảm 1,39 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 83,87 USD/thùng, giảm 1,54 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay sụt giảm mạnh trong bối cảnh lo ngại nhu cầu dầu toàn cầu suy yếu ngày một lớn trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 ở Trung Quốc.

Theo dữ liệu thông kê, số ca mắc Covid-19 mới ở nước này trong tuần được ghi nhận ở mức kỷ lục, 31.000 ca. Trước diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19, nhiều thành phố lớn của Trung Quốc đã tiếp tục thực thi các biện pháp phong toả, hạn chế đi lại... để kiềm chế sự lây lan của dịch.

Trung Quốc là nhà nhập khẩu dầu hàng đầu thế giới.

Thông tin về việc EU và G7 chưa đạt thống nhất về giá áp trần với dầu thô Nga, qua đó làm giảm lo ngại về tình trạng gián đoạn nguồn cung từ Nga, trong khi các quốc gia châu Âu cho biết đã lấp đầy kho dự trữ khí đốt cũng là những nhân tố khiến giá dầu ngày 26/11 giảm mạnh.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các loại xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.670 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.780 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.640 đồng/lít; giá dầu diesel không cao hơn 24.800 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 14.780 đồng/kg.

Hà Lê

EU tuyên bố đã thay thế hoàn toàn khí đốt NgaEU tuyên bố đã thay thế hoàn toàn khí đốt Nga
Tin Thị trường: Thỏa thuận khí đốt Nga-Azerbaijan gây tranh cãiTin Thị trường: Thỏa thuận khí đốt Nga-Azerbaijan gây tranh cãi
Đức muốn đánh thuế lợi tức phụ thu vào các công ty khí đốt, than đá và dầu mỏĐức muốn đánh thuế lợi tức phụ thu vào các công ty khí đốt, than đá và dầu mỏ
EU không đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốtEU không đạt được thỏa thuận về trần giá khí đốt
Mỹ và đồng minh xem xét mức giới hạn giá 60 USD/thùng đối với dầu thô NgaMỹ và đồng minh xem xét mức giới hạn giá 60 USD/thùng đối với dầu thô Nga
Các công ty Mỹ được phép tham gia giao dịch dầu mỏ của NgaCác công ty Mỹ được phép tham gia giao dịch dầu mỏ của Nga

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 75,900
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 75,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,049 16,069 16,669
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,266 26,476 27,766
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.53 160.68 170.23
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,230 2,350
NZD 14,773 14,783 15,363
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 638.74 678.74 706.74
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 08:00