Giá xăng dầu hôm nay 2/11: Dầu thô quay đầu tăng mạnh

07:05 | 02/11/2022

7,732 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin Trung Quốc xem xét nới lỏng các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 ở Bắc Kinh và lo ngại nguồn cung thắt chặt đã hỗ trợ giá dầu hôm nay tăng mạnh.
dieu-gi-se-xay-ra-sau-su-sup-do-gia-dau-tuong-lai-cua-my
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 2/11 tăng mạnhGiá vàng hôm nay 2/11 tăng mạnh
Tin tức kinh tế ngày 1/11: Thị trường hàng hóa phục hồi tích cựcTin tức kinh tế ngày 1/11: Thị trường hàng hóa phục hồi tích cực
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 1/11/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12/2022 đứng ở mức 88,31 USD/thùng, tăng 0,31 USD/thùng trong phiên. Và nếu so với cùng thời điểm ngày 1/11, giá dầu WTI giao tháng 12/2022 đã tăng tới 2,11 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 94,91 USD/thùng, tăng 0,26 USD/thùng trong phiên và đã tăng tới 2,11 USD/thùng so với cùng thời điểm ngày 1/11.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh thị trường ghi nhận thông tin Trung Quốc đang xem xét nới lỏng các biện pháp phòng chống dịch Covid-19 tại Bắc Kinh. Điều này đã dấy lên nhiều kỳ vọng về nhu cầu tiêu thụ dầu tại Trung Quốc sẽ được cải thiện mạnh thời gian tới.

Đồng USD yếu hơn cũng là nhân tố hỗ trợ giá dầu thô đi lên.

Giá dầu ngày 2/11 cũng được thúc đẩy bởi lo ngại nguồn cung thắt chặt hơn khi các lệnh cấm vận, trừng phạt dầu thô Nga của EU và G7 có hiệu lực.

Nguồn cung dầu thô trên thị trường hiện cũng đang bị cắt giảm hơn 1 triệu thùng/ngày theo quyết định cắt giảm sản lượng của OPEC+ từ đầu tháng 11/2022.

Ngoài ra, giá dầu còn được hỗ trợ bởi các dự báo tích cực về nhu cầu dầu trong năm 2023 của OPEC.

Tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 1/11, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định thực hiện trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu (Quỹ BOG) đối với mặt hàng xăng E5 RON92 ở mức 200 đồng/lít, xăng RON95 ở mức 300 đồng/lít, dầu diesel ở mức 0 đồng/lít, dầu hỏa ở mức 0 đồng/lít và dầu mazut ở mức 500 đồng/kg. Đồng thời tiếp tục không chi Quỹ BOG đối với các loại xăng dầu.

Sau khi thực hiện trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON92 không cao hơn 21.873 đồng/lít; giá xăng RON95 không cao hơn 22.756 đồng/lít; giá dầu diezen 0.05S không cao hơn 25.070 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.783 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.082 đồng/kg.

Hà Lê

Dự báo mới nhất về nhu cầu dầu toàn cầu của OPECDự báo mới nhất về nhu cầu dầu toàn cầu của OPEC
Châu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượngChâu Âu lạm phát vọt trần giữa cuộc khủng hoảng năng lượng
Các nước Trung Á tận dụng cơ hội để vươn lên thành trung tâm trung chuyển năng lượngCác nước Trung Á tận dụng cơ hội để vươn lên thành trung tâm trung chuyển năng lượng
Nga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển ĐenNga đáp trả Ukraine sau vụ tập kích Hạm đội Biển Đen
Ả Rập Xê-út phá vỡ một thỏa thuận bí mật với MỹẢ Rập Xê-út phá vỡ một thỏa thuận bí mật với Mỹ
Vì sao Arập Xêút muốn tăng giá dầu?Vì sao Arập Xêút muốn tăng giá dầu?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,700 92,700
AVPL/SJC HCM 90,700 92,700
AVPL/SJC ĐN 90,700 92,700
Nguyên liệu 9999 - HN 91,400 92,400
Nguyên liệu 999 - HN 91,300 92,300
AVPL/SJC Cần Thơ 90,700 92,700
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 91.500 92.900
TPHCM - SJC 90.700 92.700
Hà Nội - PNJ 91.500 92.900
Hà Nội - SJC 90.700 92.700
Đà Nẵng - PNJ 91.500 92.900
Đà Nẵng - SJC 90.700 92.700
Miền Tây - PNJ 91.500 92.900
Miền Tây - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.500 92.900
Giá vàng nữ trang - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.500
Giá vàng nữ trang - SJC 90.700 92.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.400 92.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.310 92.810
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.570 92.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.700 85.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.330 69.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.820 63.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.040 60.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.320 56.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.000 54.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.300 38.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.490 34.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.310 30.810
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,090 9,310
Trang sức 99.9 9,080 9,300
NL 99.99 9,090
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,080
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,180 9,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,180 9,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,180 9,320
Miếng SJC Thái Bình 9,070 9,270
Miếng SJC Nghệ An 9,070 9,270
Miếng SJC Hà Nội 9,070 9,270
Cập nhật: 07/03/2025 07:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15618 15883 16521
CAD 17246 17518 18137
CHF 28146 28512 29165
CNY 0 3358 3600
EUR 26913 27174 28209
GBP 32035 32417 33365
HKD 0 3150 3353
JPY 165 170 176
KRW 0 0 19
NZD 0 14313 14901
SGD 18589 18865 19396
THB 670 733 787
USD (1,2) 25239 0 0
USD (5,10,20) 25275 0 0
USD (50,100) 25302 25335 25685
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,290 25,290 25,650
USD(1-2-5) 24,278 - -
USD(10-20) 24,278 - -
GBP 32,396 32,470 33,356
HKD 3,222 3,229 3,327
CHF 28,166 28,194 28,990
JPY 167.23 167.5 175.06
THB 696.51 731.16 782.49
AUD 15,950 15,974 16,411
CAD 17,561 17,586 18,066
SGD 18,768 18,845 19,443
SEK - 2,457 2,543
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,621 3,747
NOK - 2,293 2,374
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,325 14,414 14,840
KRW 15.48 17.1 18.36
EUR 27,024 27,068 28,260
TWD 700.58 - 847.83
MYR 5,372.9 - 6,063.83
SAR - 6,675.8 7,028.68
KWD - 80,331 85,576
XAU - - 92,700
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,275 25,290 25,630
EUR 26,921 27,029 28,135
GBP 32,179 32,308 33,306
HKD 3,210 3,223 3,330
CHF 27,972 28,084 28,977
JPY 166.60 167.27 174.59
AUD 15,814 15,878 16,399
SGD 18,760 18,835 19,377
THB 737 740 773
CAD 17,444 17,514 18,024
NZD 14,341 14,841
KRW 16.88 18.63
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25330 25330 25690
AUD 15803 15903 16465
CAD 17429 17529 18086
CHF 28383 28413 29299
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27098 27198 28071
GBP 32339 32389 33507
HKD 0 3280 0
JPY 169.56 170.06 176.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14425 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18756 18886 19607
THB 0 699.7 0
TWD 0 775 0
XAU 9050000 9050000 9250000
XBJ 8000000 8000000 9250000
Cập nhật: 07/03/2025 07:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,310 25,360 25,840
USD20 25,310 25,360 25,840
USD1 25,310 25,360 25,840
AUD 15,839 15,989 17,054
EUR 27,010 27,360 28,532
CAD 17,356 17,456 18,770
SGD 18,821 18,971 19,685
JPY 169.09 170.59 175.24
GBP 32,456 32,606 33,386
XAU 9,098,000 0 9,302,000
CNY 0 3,367 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/03/2025 07:45