Giá xăng dầu hôm nay 15/10 lao dốc mạnh

07:26 | 15/10/2022

8,907 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn và lo ngại suy thoái kinh tế làm suy yếu nhu cầu tiêu thụ dầu khiến giá dầu hôm nay lao dốc, trong đó dầu Brent đã trượt về mức 91,72 USD/thùng.
Giá xăng dầu hôm nay 15/10 lao dốc mạnh
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 15/10 lao dốc mạnh, tuột mốc 1.650 USD/OunceGiá vàng hôm nay 15/10 lao dốc mạnh, tuột mốc 1.650 USD/Ounce
Tin tức kinh tế ngày 14/10: WB cảnh báo suy thoái kinh tế toàn cầu ngày càng đến gầnTin tức kinh tế ngày 14/10: WB cảnh báo suy thoái kinh tế toàn cầu ngày càng đến gần
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 14/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/10/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12/2022 đứng ở mức 84,54 USD/thùng, giảm 3,41 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 12/2022 đứng ở mức 91,72 USD/thùng, giảm 2,85 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay giảm mạnh khi thị trường dấy lên nhiều lo ngại về nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu.

Kinh tế toàn cầu liên tục được cảnh báo về nguy cơ sớm rơi vào trạng thái suy thoái trong bối cảnh lạm phát tăng cao, chi phí năng lượng leo thang.

Đặc biệt là tại Trung Quốc, giới đầu tư lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu của nền kinh tế thứ 2 thế giới sẽ giảm mạnh khi dịch Covid-19 lại đang “nóng” tại nhiều khu vực, trong khi Trung Quốc vẫn đang theo đuổi chính sách zero-Covid.

Áp lực suy thoái kinh tế đang ngày một lớn hơn khi lạm phát chưa có dấu hiệu hạ nhiệt đang thúc đẩy một đợt tăng lãi suất mới của các ngân hàng trung ương.

Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA) mới đây đã cảnh báo quyết định cắt giảm sản lượng của OPEC+ có thể đẩy kinh tế toàn cầu sớm rơi vào suy thoái.

IEA cũng hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu trong năm 2022 xuống 1,9 triệu thùng/ngày và năm 2022 xuống 1,7 triệu thùng/ngày.

Giá dầu ngày 15/10 giảm mạnh còn do đồng USD tăng vọt.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.292 đồng/lít; giá xăng RON95 không cao hơn 22.007 đồng/lít; giá dầu điêzen 0.05S không cao hơn 24.187 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.820 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S: không cao hơn 14.094 đồng/kg.

Hà Lê

Tổng thống Putin lý giải chưa thể đàm phán hòa bình với UkraineTổng thống Putin lý giải chưa thể đàm phán hòa bình với Ukraine
Nga nêu cách cấp thêm khí đốt cho EU giữa Nga nêu cách cấp thêm khí đốt cho EU giữa "cơn khát" năng lượng
Ukraine đề xuất Ukraine đề xuất "công thức hòa bình"
Nổ lớn ở hàng loạt thành phố của UkraineNổ lớn ở hàng loạt thành phố của Ukraine
Ukraine ngừng xuất khẩu điện sang châu ÂuUkraine ngừng xuất khẩu điện sang châu Âu
Thụy Điển sẽ không cho Nga tham gia điều tra sự cố Dòng chảy phương BắcThụy Điển sẽ không cho Nga tham gia điều tra sự cố Dòng chảy phương Bắc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
NL 99.99 14,030 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▲20K
Trang sức 99.9 14,020 ▲20K 14,850 ▲20K
Trang sức 99.99 14,030 ▲20K 14,860 ▲20K
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,461 ▼3K 14,812 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,461 ▼3K 14,813 ▼30K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 ▼3K 1,458 ▼3K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 ▼3K 1,459 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 ▼3K 1,448 ▼3K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 ▼297K 143,366 ▼297K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 ▼225K 108,761 ▼225K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 ▼204K 98,624 ▼204K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 ▲72870K 88,487 ▲79620K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 ▼175K 84,577 ▼175K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 ▼125K 60,538 ▼125K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 ▼3K 1,481 ▼3K
Cập nhật: 03/11/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16710 16979 17553
CAD 18239 18515 19131
CHF 32040 32422 33070
CNY 0 3470 3830
EUR 29711 29982 31005
GBP 33765 34154 35093
HKD 0 3253 3455
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14749 15338
SGD 19667 19948 20463
THB 727 790 843
USD (1,2) 26034 0 0
USD (5,10,20) 26075 0 0
USD (50,100) 26104 26123 26347
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,107 26,107 26,347
USD(1-2-5) 25,063 - -
USD(10-20) 25,063 - -
EUR 29,904 29,928 31,091
JPY 167.54 167.84 175.01
GBP 34,143 34,235 35,069
AUD 16,965 17,026 17,484
CAD 18,457 18,516 19,053
CHF 32,370 32,471 33,160
SGD 19,819 19,881 20,515
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 775.02 784.59 835.25
NZD 14,749 14,886 15,249
SEK - 2,727 2,808
DKK - 4,001 4,119
NOK - 2,559 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.09 - 6,590.79
TWD 772.98 - 931.4
SAR - 6,910.39 7,239.9
KWD - 83,626 88,498
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,110 26,160 26,347
USD20 26,110 26,160 26,347
USD1 23,839 26,160 26,347
AUD 16,903 17,003 18,146
EUR 29,990 29,990 31,353
CAD 18,345 18,445 19,787
SGD 19,880 20,030 21,190
JPY 167.47 168.97 173.85
GBP 34,111 34,261 35,098
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 12:00