Giá xăng dầu hôm nay 14/11: Giá dầu thô duy trì tăng mạnh

07:55 | 14/11/2022

4,791 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu từ Trung Quốc và áp lực suy thoái kinh tế hạ nhiệt đã hỗ trợ giá dầu hôm nay duy trì đà tăng mạnh.
Giá xăng dầu hôm nay 14/11: Giá dầu thô duy trì tăng mạnh
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 14/11 giảm nhẹGiá vàng hôm nay 14/11 giảm nhẹ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giớiTin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 88,85 USD/thùng, tăng 0,69 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 96,80 USD/thùng, tăng 0,81 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay duy trì đà tăng mạnh trong bối cảnh thị trường dầu thô ghi nhận thông tin Trung Quốc nới lỏng một số biện pháp phòng chống dịch, qua đó làm gia tăng kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ tại quốc gia nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới.

Bên cạnh đó, dữ liệu lạm phát Mỹ giảm nhanh trong tháng 10/2022 và các dự báo về việc các nhà máy lọc dầu ở Mỹ sẽ tăng công suất vào cuối năm cũng là những nhân tố hỗ trợ giá dầu ngày 14/11.

Ngoài ra, giá dầu thô còn được hỗ trợ bởi khả năng các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm biên độ tăng lãi suất.

Tuy nhiên, đà tăng của giá dầu hôm nay cũng bị hạn chế bởi đồng USD lấy lại đà phục hồi sau 2 phiên mất giá mạnh cuối tuần trước.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 22.711 đồng/lít; giá xăng RON95 không cao hơn 23.867 đồng/lít; giá dầu điêzen 0.05S không cao hơn 24.983 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.747 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.760 đồng/kg.

Hà Lê

Châu Âu Châu Âu "mắc kẹt" trong tiến trình thúc đẩy năng lượng tái tạo giữa xung đột Ukraine
Ukraine tuyên bố giành lại hàng loạt lãnh thổ ở miền NamUkraine tuyên bố giành lại hàng loạt lãnh thổ ở miền Nam
30.000 quân Nga rút khỏi Kherson, Tổng thống Ukraine tuyên bố 30.000 quân Nga rút khỏi Kherson, Tổng thống Ukraine tuyên bố "ngày lịch sử"
Cuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần KhersonCuộc sống khắc nghiệt ở ngôi làng chiến tuyến gần Kherson
Ông Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát KhersonÔng Medvedev tuyên bố Nga sẽ giành lại quyền kiểm soát Kherson
Ưu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi KhersonƯu thế chiến lược của Ukraine sau khi Nga rút lui khỏi Kherson

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 02:00