Giá xăng, dầu đồng loạt giảm sâu

15:19 | 15/03/2020

570 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ 15h hôm nay, mỗi lít xăng giảm 2.290-2.315 đồng, về sát ngưỡng 16.000 đồng trong khi dầu cũng hạ 1.353-1.830 đồng.

Thay vì chờ tới mai (16/3), liên Bộ Công Thương - Tài chính vừa quyết định giảm giá bán lẻ xăng, dầu ngay từ chiều nay (15/3).

Theo đó, mỗi lít xăng E5 RON 92 giảm 2.290 đồng, xăng RON 95 hạ thêm 2.315 đồng. Dầu hoả giảm 1.830 đồng, dầu diesel là 1.750 đồng và madut là 1.353 đồng một lít, kg.

Sau điều chỉnh, mỗi lít xăng E5 RON 92 tối đa 16.056 đồng, xăng RON 95 là 16.812 đồng; dầu hoả 11.846 đồng, dầu diesel không cao hơn 13.035 đồng và madut không quá 10.051 đồng một kg.

Theo nhà điều hành, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới 15 ngày qua giảm mạnh do ảnh hưởng của Covid-19. Bình quân mỗi thùng RON 92 (dùng pha chế xăng E5 RON92) là 48,69 USD, giảm hơn 13,5 USD. Xăng RON95 là 50,350 USD một thùng, giảm gần 14 USD; dầu hoả giảm 12 USD về mức 50,4 USD một thùng...

Giá xăng, dầu đồng loạt giảm sâu

Cùng với giảm giá, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định trích 200 đồng mỗi lít xăng E5 RON92 vào Quỹ bình ổn giá xăng dầu. Các mặt hàng xăng RON95, dầu hoả và diesel mức trích lên tới 800 đồng một lít. Riêng dầu madut là 100 đồng một kg. Tại kỳ điều hành này không chi sử dụng từ Quỹ bình ổn.

Như vậy, xăng, dầu đã trải qua 5 kỳ điều hành từ đầu năm, trong đó, giá xăng các loại có mức giảm sâu nhất từ năm 2019. So với đầu năm, đến nay mỗi lít xăng RON95 đã hạ tổng cộng hơn 4.100 đồng; xăng E5 RON92 là hơn 3.700 đồng.

Phương án điều hành giá lần này, theo nhà chức trách, đảm bảo giá bán xăng dầu trong nước phản ánh xu hướng giá thành phẩm thế giới, phù hợp với tình hình kinh tế xã hội. Mặt khác, mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu ở mức hợp lý để có dư địa điều hành giá xăng dầu trong những kỳ tiếp theo trong bối cảnh giá xăng dầu đang có diễn biến khó lường, giảm giá ở tất cả mặt hàng.

Theo VNE

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,443 27,463 28,413
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,304 26,514 27,804
GBP 31,141 31,151 32,321
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.6 160.75 170.3
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,809 14,819 15,399
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,147 18,157 18,957
THB 638.46 678.46 706.46
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 15:00