Giá vàng hôm nay 8/7 “nằm im” ở mức thấp nhất 8 tháng

07:28 | 08/07/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD treo cao và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh trong bối cảnh Fed đưa ra những cam kết mạnh hơn về việc tăng lãi suất nhằm hạ nhiệt lạm phát tiếp tục khiến giá vàng hôm nay giao dịch ở mức thấp nhất 8 tháng.
Giá vàng hôm nay 8/7 “nằm im” ở mức thấp nhất 8 tháng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.741,83 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,46 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,99 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.739,2 USD/Ounce, giảm 0,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 8/7 biến động nhẹ quanh mức thấp nhất 8 tháng trong bối cảnh Fed tiếp tục đưa ra những cam kết mạnh mẽ về việc thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm hạ nhiệt lãi suất và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng cao.

Tại biên bản cuộc họp tháng 6, Fed đã bày tỏ quan ngại lớn hơn về lạm phát, và cảnh báo nó có thể làm sói mòn niềm tin vào khả năng kiểm soát lạm phát thời gian tới. Nhận định về thông tin này, Jeffrey Halley, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, cho rằng thời gian tới Fed sẽ tập trung cao độ cho việc kiểm soát lạm phát, ngay cả khi việc đó sẽ phải trả giá bởi sự suy thoái kinh tế.

Một làn sóng tăng lãi suất mới sẽ diễn ra khi mà lạm phát đang tạo áp lực ngày một lớn tại hầu hết các nền kinh tế lớn.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, sau nhiều phiên giảm giá liên tiếp, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ mạnh bởi đồng USD chững lại, nền kinh tế Mỹ ghi nhận dữ liệu việc làm tiêu cực và tình hình bất ổn, lạm phát tại nhiều nền kinh tế có chiều hướng gia tăng.

Dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần gần nhất của nền kinh tế Mỹ đã tăng thêm 4.000 đơn, lên mức 235 nghìn đơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,812 điểm, giảm 0,08% trong phiên.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến cuộc họp chính sách tháng 7/2022 của Fed với nhiều dự báo về khả năng Fed sẽ quyết định tăng thêm 75 điểm phần trăm lãi suất.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 8/7, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,85 – 68,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,80 – 68,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,85 – 68,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,86 – 68,38 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng hôm nay (ngày 7/7) tiếp đà lao dốc, chênh lệch giá vàng vượt 20 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay (ngày 7/7) tiếp đà lao dốc, chênh lệch giá vàng vượt 20 triệu đồng/lượng
Giá vàng hôm nay (6/7) lao dốc, trượt sâu về mức 1.770 USD/OunceGiá vàng hôm nay (6/7) lao dốc, trượt sâu về mức 1.770 USD/Ounce
Giá vàng hôm nay (ngày 5/7) tăng mạnhGiá vàng hôm nay (ngày 5/7) tăng mạnh
Giá vàng hôm nay (ngày 4/7) bật tăng mạnhGiá vàng hôm nay (ngày 4/7) bật tăng mạnh
Giá vàng hôm nay (ngày 3/7): Chịu áp lực tăng lãi suất, giá vàng tuần tới khó bứt pháGiá vàng hôm nay (ngày 3/7): Chịu áp lực tăng lãi suất, giá vàng tuần tới khó bứt phá

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,840 ▲190K 10,180 ▲170K
Trang sức 99.9 9,830 ▲190K 10,170 ▲170K
NL 99.99 9,840 ▲190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,840 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 99,500 ▲2000K 10,100 ▼89200K
Nguyên liệu 999 - HN 99,400 ▲2000K 10,090 ▼89110K
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
TPHCM - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Hà Nội - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Đà Nẵng - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Miền Tây - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 99.500 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - SJC 99.700 ▲2000K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 99.500 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 99.500 ▲1800K 101.900 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 99.300 ▲1700K 101.800 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 99.200 ▲1700K 101.700 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 98.590 ▲1690K 101.090 ▲1690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 98.380 ▲1680K 100.880 ▲1680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 74.000 ▲1270K 76.500 ▲1270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 57.200 ▲990K 59.700 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.000 ▲710K 42.500 ▲710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 90.850 ▲1560K 93.350 ▲1560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 59.750 ▲1040K 62.250 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 63.820 ▲1100K 66.320 ▲1100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 66.870 ▲1150K 69.370 ▲1150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.830 ▲640K 38.330 ▲640K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.240 ▲560K 33.740 ▲560K
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,840 ▲190K 10,180 ▲170K
Trang sức 99.9 9,830 ▲190K 10,170 ▲170K
NL 99.99 9,840 ▲190K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,840 ▲190K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,970 ▲190K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Thái Bình 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 9,970 ▲200K 10,190 ▲170K
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
AVPL/SJC HCM 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
AVPL/SJC ĐN 99,700 ▲2000K 101,900 ▲1700K
Nguyên liệu 9999 - HN 99,500 ▲2000K 10,100 ▼89200K
Nguyên liệu 999 - HN 99,400 ▲2000K 10,090 ▼89110K
Cập nhật: 09/04/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,182
USD20 25,860 25,910 26,182
USD1 25,860 25,910 26,182
AUD 15,302 15,452 16,517
EUR 28,489 28,639 29,817
CAD 17,910 18,010 19,326
SGD 19,003 19,153 19,631
JPY 176.37 177.87 182.52
GBP 32,989 33,139 34,030
XAU 9,928,000 0 10,152,000
CNY 0 3,392 0
THB 0 730 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15112 15375 15961
CAD 17763 18037 18664
CHF 30253 30628 31292
CNY 0 3358 3600
EUR 28049 28314 29358
GBP 32532 32916 33871
HKD 0 3219 3422
JPY 172 176 182
KRW 0 0 19
NZD 0 14124 14719
SGD 18752 19030 19556
THB 667 730 784
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26182
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,822 25,822 26,182
USD(1-2-5) 24,789 - -
USD(10-20) 24,789 - -
GBP 32,933 33,022 33,908
HKD 3,292 3,302 3,402
CHF 30,336 30,431 31,285
JPY 175.43 175.74 183.58
THB 715.94 724.78 774.97
AUD 15,390 15,446 15,861
CAD 18,061 18,119 18,606
SGD 18,960 19,019 19,624
SEK - 2,563 2,658
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,789 3,920
NOK - 2,343 2,425
CNY - 3,501 3,595
RUB - - -
NZD 14,124 14,255 14,664
KRW 16.31 17 18.26
EUR 28,334 28,357 29,566
TWD 711.39 - 861.19
MYR 5,406.64 - 6,098.68
SAR - 6,809.7 7,168.34
KWD - 82,314 87,507
XAU - - 99,600
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,880 25,902 26,182
EUR 28,215 28,328 29,441
GBP 32,853 32,985 33,930
HKD 3,291 3,304 3,409
CHF 30,358 30,480 31,375
JPY 175.01 175.71 182.85
AUD 15,258 15,319 15,824
SGD 18,983 19,059 19,584
THB 729 732 762
CAD 17,994 18,066 18,576
NZD 14,176 14,667
KRW 16.87 18.55
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26180
AUD 15254 15354 15922
CAD 17945 18045 18601
CHF 30413 30443 31334
CNY 0 3504.6 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28229 28329 29204
GBP 32828 32878 33993
HKD 0 3320 0
JPY 176.04 176.54 183.07
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14233 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18909 19039 19772
THB 0 696.2 0
TWD 0 770 0
XAU 9970000 9970000 10190000
XBJ 8800000 8800000 10200000
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,860 25,910 26,182
USD20 25,860 25,910 26,182
USD1 25,860 25,910 26,182
AUD 15,302 15,452 16,517
EUR 28,489 28,639 29,817
CAD 17,910 18,010 19,326
SGD 19,003 19,153 19,631
JPY 176.37 177.87 182.52
GBP 32,989 33,139 34,030
XAU 9,928,000 0 10,152,000
CNY 0 3,392 0
THB 0 730 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/04/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15112 15375 15961
CAD 17763 18037 18664
CHF 30253 30628 31292
CNY 0 3358 3600
EUR 28049 28314 29358
GBP 32532 32916 33871
HKD 0 3219 3422
JPY 172 176 182
KRW 0 0 19
NZD 0 14124 14719
SGD 18752 19030 19556
THB 667 730 784
USD (1,2) 25729 0 0
USD (5,10,20) 25768 0 0
USD (50,100) 25796 25830 26182
Cập nhật: 09/04/2025 17:00

Chủ đề

prev
next