Giá vàng hôm nay 8/7 “nằm im” ở mức thấp nhất 8 tháng

07:28 | 08/07/2022

358 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD treo cao và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng mạnh trong bối cảnh Fed đưa ra những cam kết mạnh hơn về việc tăng lãi suất nhằm hạ nhiệt lạm phát tiếp tục khiến giá vàng hôm nay giao dịch ở mức thấp nhất 8 tháng.
Giá vàng hôm nay 8/7 “nằm im” ở mức thấp nhất 8 tháng
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.741,83 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,46 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 19,99 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.739,2 USD/Ounce, giảm 0,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 8/7 biến động nhẹ quanh mức thấp nhất 8 tháng trong bối cảnh Fed tiếp tục đưa ra những cam kết mạnh mẽ về việc thắt chặt chính sách tiền tệ nhằm hạ nhiệt lãi suất và lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm tăng cao.

Tại biên bản cuộc họp tháng 6, Fed đã bày tỏ quan ngại lớn hơn về lạm phát, và cảnh báo nó có thể làm sói mòn niềm tin vào khả năng kiểm soát lạm phát thời gian tới. Nhận định về thông tin này, Jeffrey Halley, nhà phân tích thị trường cấp cao tại OANDA, cho rằng thời gian tới Fed sẽ tập trung cao độ cho việc kiểm soát lạm phát, ngay cả khi việc đó sẽ phải trả giá bởi sự suy thoái kinh tế.

Một làn sóng tăng lãi suất mới sẽ diễn ra khi mà lạm phát đang tạo áp lực ngày một lớn tại hầu hết các nền kinh tế lớn.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, sau nhiều phiên giảm giá liên tiếp, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ mạnh bởi đồng USD chững lại, nền kinh tế Mỹ ghi nhận dữ liệu việc làm tiêu cực và tình hình bất ổn, lạm phát tại nhiều nền kinh tế có chiều hướng gia tăng.

Dữ liệu từ Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần gần nhất của nền kinh tế Mỹ đã tăng thêm 4.000 đơn, lên mức 235 nghìn đơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,812 điểm, giảm 0,08% trong phiên.

Hiện thị trường đang hướng sự chú ý đến cuộc họp chính sách tháng 7/2022 của Fed với nhiều dự báo về khả năng Fed sẽ quyết định tăng thêm 75 điểm phần trăm lãi suất.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 8/7, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,85 – 68,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,80 – 68,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,85 – 68,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,86 – 68,38 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Giá vàng hôm nay (ngày 7/7) tiếp đà lao dốc, chênh lệch giá vàng vượt 20 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay (ngày 7/7) tiếp đà lao dốc, chênh lệch giá vàng vượt 20 triệu đồng/lượng
Giá vàng hôm nay (6/7) lao dốc, trượt sâu về mức 1.770 USD/OunceGiá vàng hôm nay (6/7) lao dốc, trượt sâu về mức 1.770 USD/Ounce
Giá vàng hôm nay (ngày 5/7) tăng mạnhGiá vàng hôm nay (ngày 5/7) tăng mạnh
Giá vàng hôm nay (ngày 4/7) bật tăng mạnhGiá vàng hôm nay (ngày 4/7) bật tăng mạnh
Giá vàng hôm nay (ngày 3/7): Chịu áp lực tăng lãi suất, giá vàng tuần tới khó bứt pháGiá vàng hôm nay (ngày 3/7): Chịu áp lực tăng lãi suất, giá vàng tuần tới khó bứt phá

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,740 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,740 15,040
NL 99.99 14,040
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,040
Trang sức 99.9 14,300 14,930
Trang sức 99.99 14,310 14,940
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Cập nhật: 23/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16466 16734 17309
CAD 18157 18433 19046
CHF 31928 32309 32959
CNY 0 3470 3830
EUR 29705 29977 31007
GBP 33702 34090 35024
HKD 0 3255 3458
JPY 161 165 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14468 15053
SGD 19622 19903 20437
THB 728 791 846
USD (1,2) 26088 0 0
USD (5,10,20) 26130 0 0
USD (50,100) 26158 26178 26392
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 23/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 23/11/2025 13:00