Giá vàng hôm nay (8/2) tăng nhẹ nhờ cú hích từ Fed

07:22 | 08/02/2023

191 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá vàng hôm nay tăng trong bối cảnh đồng USD suy yếu sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết lạm phát của Mỹ đang hạ nhiệt, qua đó làm tăng kỳ vọng Fed sẽ sớm chấm dứt chu kỳ tăng lãi suất.
Giá vàng hôm nay (8/2) tăng nhẹ nhờ cú hích từ Fed
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.874,32 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,15 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,2 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.876,5 USD/Ounce, tăng 1,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng chủ yếu do đồng USD suy yếu.

Đồng bạc xanh mất giá trong bối cảnh Chủ tịch Fed Jerome Powell vừa có bài phát biểu khẳng định lạm phát Mỹ đang trên đà giảm. Điều này đã làm tăng kỳ vọng Fed sẽ sớm chấm dứt chu kỳ tăng lãi suất và sẽ sớm tính đến việc giảm lãi suất giảm khi mà nền kinh tế đang ghi nhận nhiều dữ liệu cho thấy tăng trưởng đã chậm lại.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,215 điểm, giảm 0,27%.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo của nhà đầu tư nhu cầu vàng dự trữ của các ngân hàng trung ương.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 8/2 cũng bị hạn chế bởi tâm lý tích cực của giới đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,40 – 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 150.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 7/2.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,15 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng ở chiều mua và 50.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,25 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở chiều mua và tăng 50.000 đồng ở chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,42 – 67,18 triệu đồng/lượng, tăng 60.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 7/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 7/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 7/2: VCCI đề xuất để doanh nghiệp tự quyết giá bán lẻ xăng dầuTin tức kinh tế ngày 7/2: VCCI đề xuất để doanh nghiệp tự quyết giá bán lẻ xăng dầu
Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%
Chuyên gia quốc tế: Kinh tế Việt Nam phục hồi ngoạn mụcChuyên gia quốc tế: Kinh tế Việt Nam phục hồi ngoạn mục
Doanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tếDoanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Agribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tínAgribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tín

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC HCM 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN 120,800 ▲3000K 122,800 ▲3000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,530 ▲300K 11,710 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,520 ▲300K 11,700 ▲300K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
TPHCM - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Hà Nội - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Hà Nội - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Đà Nẵng - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Đà Nẵng - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Miền Tây - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Miền Tây - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - SJC 120.200 ▲2400K 122.200 ▲2400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.000 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.000 ▲2500K 118.000 ▲2600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 ▲2500K 117.500 ▲2500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 ▲2490K 117.380 ▲2490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 ▲2480K 116.660 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 ▲2480K 116.430 ▲2480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 ▲1880K 88.280 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 ▲1460K 68.890 ▲1460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 ▲1040K 49.030 ▲1040K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 ▲2290K 107.730 ▲2290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 ▲1530K 71.830 ▲1530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 ▲1630K 76.530 ▲1630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 ▲1700K 80.050 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 ▲930K 44.210 ▲930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 ▲830K 38.930 ▲830K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲200K 11,820 ▲200K
Trang sức 99.9 11,310 ▲200K 11,810 ▲200K
NL 99.99 11,150 ▲200K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,150 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲200K 11,850 ▲200K
Miếng SJC Thái Bình 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Miếng SJC Nghệ An 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Miếng SJC Hà Nội 12,020 ▲240K 12,220 ▲240K
Cập nhật: 06/05/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16223 16490 17069
CAD 18258 18534 19150
CHF 30802 31179 31826
CNY 0 3358 3600
EUR 28758 29026 30056
GBP 33809 34198 35134
HKD 0 3220 3422
JPY 174 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15202 15785
SGD 19589 19870 20387
THB 710 773 827
USD (1,2) 25706 0 0
USD (5,10,20) 25745 0 0
USD (50,100) 25773 25807 26149
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,790 25,790 26,150
USD(1-2-5) 24,758 - -
USD(10-20) 24,758 - -
GBP 34,171 34,264 35,173
HKD 3,291 3,301 3,401
CHF 31,094 31,191 32,063
JPY 178.02 178.34 186.34
THB 758.62 767.99 822.46
AUD 16,539 16,599 17,042
CAD 18,548 18,608 19,111
SGD 19,814 19,875 20,496
SEK - 2,647 2,743
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,882 4,016
NOK - 2,457 2,544
CNY - 3,561 3,658
RUB - - -
NZD 15,217 15,358 15,804
KRW 17.49 - 19.6
EUR 29,013 29,036 30,274
TWD 782.03 - 946.17
MYR 5,752.95 - 6,489.89
SAR - 6,807.61 7,165.5
KWD - 82,475 87,694
XAU - - -
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,692 28,807 29,913
GBP 33,802 33,938 34,908
HKD 3,282 3,295 3,402
CHF 30,888 31,012 31,912
JPY 175.80 176.51 183.79
AUD 16,406 16,472 17,003
SGD 19,692 19,771 20,312
THB 766 769 803
CAD 18,420 18,494 19,010
NZD 15,179 15,688
KRW 18.01 19.89
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 26145
AUD 16384 16484 17047
CAD 18428 18528 19083
CHF 31042 31072 31946
CNY 0 3561.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 29032 29132 29905
GBP 34080 34130 35241
HKD 0 3355 0
JPY 177.77 178.77 185.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15299 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19732 19862 20595
THB 0 739.5 0
TWD 0 845 0
XAU 12100000 12100000 12300000
XBJ 11000000 11000000 12220000
Cập nhật: 06/05/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,170
USD20 25,790 25,840 26,170
USD1 25,790 25,840 26,170
AUD 16,473 16,623 17,691
EUR 29,146 29,296 30,506
CAD 18,395 18,495 19,814
SGD 19,798 19,948 20,808
JPY 178.2 179.7 184.4
GBP 34,194 34,344 35,124
XAU 12,078,000 0 12,282,000
CNY 0 3,449 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/05/2025 18:00