Giá vàng hôm nay 7/11 tăng nhẹ

06:57 | 07/11/2022

|
(PetroTimes) - Kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc tăng lãi suất tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay tiếp đà tăng nhẹ sau khi bật tăng hơn 50 USD/Ounce vào phiên giao dịch cuối tuần trước.
Giá vàng hôm nay 7/11 tăng nhẹ
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 6/11: USD “chợ đen” tụt dốcTin tức kinh tế ngày 6/11: USD “chợ đen” tụt dốc
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/11/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.674,11 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,09 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.677,2 USD/Ounce, tăng 1,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do kỳ vọng Fed sẽ giảm tốc tăng lãi suất trong bối cảnh nền kinh tế Mỹ tiếp tục ghi nhận dữ liệu tích cực nhưng tỷ lệ thất nghiệp tăng.

Đồng USD yếu hơn sau khi vọt lên mức cao nhất 20 năm cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng ngày 7/11 đi lên.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 110,990 điểm, tăng 0,19%.

Ngoài ra, lo ngại suy thoái kinh tế ngày một lớn cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng đi lên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,70 – 67,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,70 – 67,60 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,72 – 67,58 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Phân tích giá dầu tuần qua, bao phủ bởi “bóng ma” tăng lãi suấtPhân tích giá dầu tuần qua, bao phủ bởi “bóng ma” tăng lãi suất
FED tăng lãi suất 0,75 điểm % lần thứ 4 liên tiếpFED tăng lãi suất 0,75 điểm % lần thứ 4 liên tiếp
Dự kiến GDP cả năm tăng trưởng 8%, vượt mục tiêu trong bối cảnh khó khănDự kiến GDP cả năm tăng trưởng 8%, vượt mục tiêu trong bối cảnh khó khăn
IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo IMF hạ dự báo tăng trưởng toàn cầu, cảnh báo "điều tồi tệ nhất chưa đến"
Chính sách tiền tệ góp phần hiệu quả kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tếChính sách tiền tệ góp phần hiệu quả kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế
Ông Trương Văn Phước: Ổn định tỷ giá là Ông Trương Văn Phước: Ổn định tỷ giá là "phòng tuyến sông Cầu"

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,800 ▲100K 67,500 ▼200K
AVPL/SJC HCM 66,800 ▲200K 67,500 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 66,800 ▲100K 67,500 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,500 ▼150K 54,950 ▼600K
Nguyên liệu 999 - HN 54,450 ▼150K 54,900 ▼600K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,800 ▲100K 67,500 ▼200K
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.750 ▼350K 55.900 ▼400K
TPHCM - SJC 66.700 ▲100K 67.500 ▼200K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.750 ▼350K
Hà Nội - 66.700 67.500 ▼200K 20/03/2023 13:42:22 ▲2K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.750 ▼350K
Đà Nẵng - 66.700 67.500 ▼200K 20/03/2023 13:42:22 ▲2K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.750 ▼350K
Cần Thơ - 66.900 67.500 20/03/2023 16:27:27 ▲2K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.750 ▼350K
Giá vàng nữ trang - 54.600 55.400 ▼300K 20/03/2023 13:42:22 ▲2K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.300 ▼230K 41.700 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.160 ▼180K 32.560 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.800 ▼120K 23.200 ▼120K
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,460 ▼20K 5,560 ▼40K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,470 ▼20K 5,570 ▼40K
Vàng trang sức 99.99 5,395 ▼20K 5,520 ▼40K
Vàng trang sức 99.9 5,385 ▼20K 5,510 ▼40K
Vàng NL 99.99 5,400 ▼20K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,670 ▼10K 6,750 ▼20K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,630 ▼35K 6,730 ▼35K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,680 ▲20K 6,750
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,460 ▼20K 5,560 ▼40K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,470 ▼30K 5,570 ▼50K
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,900 ▲300K 67,600 ▲100K
SJC 5c 66,900 ▲300K 67,620 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,900 ▲300K 67,630 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,900 ▼200K 55,900 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,900 ▼200K 56,000 ▼250K
Nữ Trang 99.99% 54,700 ▼250K 55,500 ▼250K
Nữ Trang 99% 53,650 ▼248K 54,950 ▼248K
Nữ Trang 68% 35,894 ▼170K 37,894 ▼170K
Nữ Trang 41.7% 21,296 ▼104K 23,296 ▼104K
Cập nhật: 20/03/2023 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,330.91 15,485.76 15,984.50
CAD 16,729.55 16,898.53 17,442.77
CHF 24,850.98 25,102.00 25,910.45
CNY 3,346.15 3,379.95 3,489.33
DKK - 3,314.39 3,441.73
EUR 24,493.15 24,740.56 25,864.44
GBP 27,971.50 28,254.04 29,164.00
HKD 2,928.13 2,957.71 3,052.97
INR - 284.95 296.37
JPY 174.63 176.40 184.88
KRW 15.55 17.27 18.94
KWD - 76,689.41 79,765.03
MYR - 5,202.22 5,316.32
NOK - 2,151.94 2,243.57
RUB - 291.59 322.83
SAR - 6,260.11 6,511.17
SEK - 2,197.39 2,290.96
SGD 17,120.92 17,293.86 17,850.84
THB 610.64 678.49 704.56
USD 23,380.00 23,410.00 23,750.00
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,465 15,485 16,185
CAD 16,891 16,901 17,601
CHF 24,918 24,938 25,888
CNY - 3,357 3,497
DKK - 3,301 3,471
EUR #24,382 24,392 25,682
GBP 28,277 28,287 29,457
HKD 2,876 2,886 3,081
JPY 175.67 175.82 185.37
KRW 15.81 16.01 19.81
LAK - 0.7 1.65
NOK - 2,132 2,252
NZD 14,474 14,484 15,064
SEK - 2,185 2,320
SGD 17,035 17,045 17,845
THB 639.16 679.16 707.16
USD #23,355 23,365 23,785
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,433 23,433 23,733
USD(1-2-5) 23,213 - -
USD(10-20) 23,386 - -
GBP 28,092 28,261 29,325
HKD 2,941 2,962 3,048
CHF 24,938 25,088 25,879
JPY 175.38 176.44 184.73
THB 653.38 659.98 720.8
AUD 15,402 15,495 15,973
CAD 16,809 16,910 17,436
SGD 17,208 17,312 17,814
SEK - 2,205 2,279
LAK - 1.07 1.48
DKK - 3,322 3,433
NOK - 2,159 2,233
CNY - 3,362 3,474
RUB - 277 355
NZD 14,466 14,553 14,912
KRW 16.1 - 18.87
EUR 24,671 24,738 25,858
TWD 697.2 - 792.79
MYR 4,915.17 - 5,400.84
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,390.00 23,420.00 23,750.00
EUR 24,760.00 24,779.00 25,855.00
GBP 28,213.00 28,383.00 29,127.00
HKD 2,945.00 2,957.00 3,055.00
CHF 24,982.00 25,082.00 25,839.00
JPY 174.97 175.17 182.59
AUD 15,483.00 15,545.00 16,161.00
SGD 17,313.00 17,383.00 17,832.00
THB 670.00 673.00 715.00
CAD 16,944.00 17,012.00 17,447.00
NZD 0.00 14,529.00 15,060.00
KRW 0.00 17.34 19.98
Cập nhật: 20/03/2023 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 23.443 23.718
GBP 28.609 28.975
EUR 25.041 25.449
CAD 17.054 17.412
CHF 25.233 25.602
AUD 15.608 15.964
JPY 178,14 182,72
Cập nhật: 20/03/2023 20:00