Giá vàng hôm nay 6/9: Đồng USD mạnh hơn, giá vàng cũng đi lên

06:18 | 06/09/2022

|
(PetroTimes) - Lo ngại rủi ro về một cuộc khủng hoảng năng lượng khiến các thị trường chứng khoán châu Âu giảm điểm mạnh, qua đó hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên, bất chấp đồng USD vượt lên mức cao nhất 20 năm.
Nga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới ĐứcNga ra tối hậu thư để mở lại đường ống khí đốt lớn nhất tới Đức
Đồng tiền chung châu Âu rẻ kỷ lục: 1 EUR không đổi được 0,99 USDĐồng tiền chung châu Âu rẻ kỷ lục: 1 EUR không đổi được 0,99 USD
Giá vàng hôm nay 6/9: Đồng USD mạnh hơn, giá vàng cũng đi lên
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 6/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.712,80 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 47,76 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,94 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.718,6 USD/Ounce, tăng 0,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 6/9 tăng nhẹ trong bối cảnh thị trường chứng khoán châu Âu đồng loạt giảm điểm trước lo ngại về một cuộc khủng hoảng năng lượng trong khu vực gia tăng.

Áp lực suy thoái kinh tế trong Khu vực sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đang rất lớn khi trong tháng 8/2022, lạm phát của khu vực đã tăng lên mức kỷ lục 9,1%, cao hơn nhiều so với mức mục tiêu 2% mà ECB đặt ra. Điều này đang tạo sức ép không nhỏ đối với ECB trong việc tăng lãi suất.

Giá vàng hôm nay tăng còn do thị trường dự báo về khả năng Fed sẽ “nhẹ tay” hơn trong trường hợp quyết định tăng lãi suất sau cuộc họp chính sách ngày 20/9 được đưa ra khi nền kinh tế Mỹ đang ghi nhận nhiều dữ liệu tích cực.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, đà tăng của giá vàng cũng đang bị kiềm chế đáng kể bởi đồng USD mạnh hơn, đạt mức cao nhất 20 năm.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,805 điểm, tăng 0,27%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,90 – 66,70 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,85 – 66,65 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,85 – 66,65 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,90 – 66,64 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôiDòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi
VN-Index thử thách 1.300 điểm: Cơ hội cho dòng tiền đến muộnVN-Index thử thách 1.300 điểm: Cơ hội cho dòng tiền đến muộn
VN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếuVN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếu
VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSEVN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE
Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?
Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,800 67,500
AVPL/SJC HCM 66,600 ▼200K 67,300 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 66,800 67,500
Nguyên liệu 9999 - HN 54,600 ▲100K 54,900 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 54,550 ▲100K 54,850 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,800 67,500
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.750 55.900
TPHCM - SJC 66.600 ▼100K 67.500
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.750
Hà Nội - 66.600 67.500 21/03/2023 08:26:40 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.750
Đà Nẵng - 66.600 67.500 21/03/2023 08:26:40 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.750
Cần Thơ - 66.800 67.400 ▼100K 21/03/2023 08:32:12 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.750
Giá vàng nữ trang - 54.600 55.400 21/03/2023 08:26:40 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.300 41.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.800 23.200
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,460 5,550 ▼10K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,460 ▼10K 5,560 ▼10K
Vàng trang sức 99.99 5,395 5,510 ▼10K
Vàng trang sức 99.9 5,385 5,500 ▼10K
Vàng NL 99.99 5,400
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,660 ▼10K 6,750
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,630 6,730
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,680 6,750
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,460 5,550 ▼10K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,450 ▼20K 5,540 ▼30K
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,750 ▼150K 67,450 ▼150K
SJC 5c 66,750 ▼150K 67,470 ▼150K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,750 ▼150K 67,480 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,850 ▼50K 55,850 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,850 ▼50K 55,950 ▼50K
Nữ Trang 99.99% 54,650 ▼50K 55,450 ▼50K
Nữ Trang 99% 53,601 ▼49K 54,901 ▼49K
Nữ Trang 68% 35,860 ▼34K 37,860 ▼34K
Nữ Trang 41.7% 21,275 ▼21K 23,275 ▼21K
Cập nhật: 21/03/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,397.89 15,553.42 16,061.16
CAD 16,801.95 16,971.67 17,525.70
CHF 24,733.45 24,983.28 25,798.85
CNY 3,356.65 3,390.55 3,501.76
DKK - 3,330.83 3,460.27
EUR 24,606.76 24,855.32 25,995.45
GBP 28,180.08 28,464.73 29,393.95
HKD 2,929.92 2,959.51 3,056.12
INR - 284.83 296.38
JPY 174.66 176.43 184.99
KRW 15.59 17.32 19.00
KWD - 76,681.87 79,791.06
MYR - 5,216.29 5,332.97
NOK - 2,168.83 2,262.14
RUB - 289.42 320.56
SAR - 6,257.45 6,511.17
SEK - 2,227.28 2,323.11
SGD 17,175.08 17,348.56 17,914.90
THB 611.82 679.80 706.22
USD 23,380.00 23,410.00 23,750.00
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,533 15,633 16,183
CAD 16,982 17,082 17,632
CHF 24,916 25,021 25,821
CNY - 3,388 3,498
DKK - 3,344 3,474
EUR #24,860 24,885 25,995
GBP 28,534 28,584 29,544
HKD 2,932 2,947 3,082
JPY 176.3 176.3 184.25
KRW 16.23 17.03 19.83
LAK - 0.7 1.65
NOK - 2,171 2,251
NZD 14,434 14,484 15,001
SEK - 2,222 2,332
SGD 17,161 17,261 17,861
THB 639.37 683.71 707.37
USD #23,385 23,405 23,745
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,440 23,440 23,740
USD(1-2-5) 23,220 - -
USD(10-20) 23,393 - -
GBP 28,324 28,495 29,567
HKD 2,947 2,967 3,054
CHF 24,846 24,996 25,792
JPY 175.73 176.79 185.12
THB 655.69 662.31 723.35
AUD 15,458 15,551 16,033
CAD 16,886 16,988 17,516
SGD 17,265 17,369 17,873
SEK - 2,236 2,312
LAK - 1.07 1.48
DKK - 3,341 3,453
NOK - 2,176 2,251
CNY - 3,373 3,487
RUB - 275 353
NZD 14,440 14,527 14,886
KRW 16.15 17.84 18.92
EUR 24,810 24,877 26,004
TWD 697.32 - 792.92
MYR 4,932.02 - 5,418.14
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,390.00 23,420.00 23,750.00
EUR 24,837.00 24,857.00 25,933.00
GBP 28,409.00 28,580.00 29,327.00
HKD 2,950.00 2,962.00 3,060.00
CHF 24,915.00 25,015.00 25,769.00
JPY 176.87 177.08 184.58
AUD 15,422.00 15,484.00 16,099.00
SGD 17,333.00 17,403.00 17,852.00
THB 670.00 673.00 715.00
CAD 16,959.00 17,027.00 17,463.00
NZD 0.00 14,436.00 14,966.00
KRW 0.00 17.25 19.88
Cập nhật: 21/03/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
JPY 178,28 182,86
GBP 28.793 29.152
CHF 25.227 25.593
EUR 25.124 25.539
USD 23.443 23.718
CAD 17.087 17.445
AUD 15.634 15.990
Cập nhật: 21/03/2023 09:00