Bản tin trưa 5/9:

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi

13:54 | 05/09/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau khi kỳ nghỉ lễ, dòng tiền trở lại thị trường tích cực hơn song áp lực chốt lời quanh vùng 1.280 điểm vẫn mạnh. Nhóm cổ phiếu ngành thép khởi sắc.

VN-Index lùi xuống dưới mốc 1.280 điểm

Áp lực chốt lời tăng lên vào cuối phiên sáng nay (5/9) đẩy VN-Index tạm thời lùi xuống dưới mốc 1.280 điểm, ghi nhận mất 2,44 điểm tương ứng 0,19% còn 1.278,07 điểm. Sàn HoSE có 266 mã giảm, 157 mã tăng. Trong khi đó, VN30-Index giảm 3,58 điểm tương ứng 0,28% còn 1.297,86 điểm với 22 mã giảm, 8 mã tăng.

Trên sàn Hà Nội, HNX-Index tăng 1,1 điểm tương ứng 0,38% lên 293,03 điểm dù có tới 93 mã giảm so với 59 mã tăng giá. UPCoM-Index ngược lại giảm 0,71 điểm tương ứng 0,77% còn 91,73 điểm với 115 mã tăng, 101 mã giảm.

Thanh khoản cải thiện

Dòng tiền trở lại sau kỳ nghỉ lễ tương đối tích cực với giá trị giao dịch trên HoSE đạt 6.622,65 tỷ đồng, khối lượng giao dịch đạt 262,76 triệu cổ phiếu. HNX có 34,62 triệu cổ phiếu giao dịch tương ứng 744,46 tỷ đồng và UPCoM có 14,27 triệu cổ phiếu tương ứng 266,95 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 1

Tác động tiêu cực

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 3

Trên sàn HNX:

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 5

Trên sàn HNX:

Dòng tiền trở lại chứng khoán sau kỳ nghỉ, cổ phiếu thép lên ngôi - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Thép: HPG (291 tỷ đồng); NKG (290,6 tỷ đồng); HSG (255,4 tỷ đồng);

Hóa chất: DGC (144,7 tỷ đồng); DPM (142 tỷ đồng); DCM (119 tỷ đồng); PHR (68,8 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: CII (55 tỷ đồng); VCG (32,7 tỷ đồng); DPG (24,6 tỷ đồng); HUT (20,8 tỷ đồng);

Hàng và dịch vụ công nghiệp: HAH (95,4 tỷ đồng); GEX (76 tỷ đồng); REE (34,8 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: HAG (98,3 tỷ đồng); IDI (88,6 tỷ đồng); VNM (74,1 tỷ đồng); PAN (61,3 tỷ đồng);

Hàng cá nhân và gia dụng: TLG (47,7 tỷ đồng); TNG (33,4 tỷ đồng); GIL (6,3 tỷ đồng); TTG (4,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

VN-Index thử thách 1.300 điểm: Cơ hội cho dòng tiền đến muộnVN-Index thử thách 1.300 điểm: Cơ hội cho dòng tiền đến muộn
VN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếuVN-Index lấy lại mốc 1.280 điểm, dòng tiền của nhà đầu tư suy yếu
VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSEVN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE
Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?Cổ phiếu ngân hàng sẽ đỡ VN-Index không điều chỉnh sâu?
Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?Giảm thời gian chờ cổ phiếu, chứng khoán sẽ sôi động trở lại?
Chứng khoán Mỹ bốc hơi hơn 1.000 điểm sau tuyên bố của Chủ tịch FedChứng khoán Mỹ bốc hơi hơn 1.000 điểm sau tuyên bố của Chủ tịch Fed
Cổ phiếu Cổ phiếu "cân" VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 10,390
Trang sức 99.9 9,910 10,380
NL 99.99 9,920
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 10,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 10,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 10,400
Miếng SJC Thái Bình 10,220 10,520
Miếng SJC Nghệ An 10,220 10,520
Miếng SJC Hà Nội 10,220 10,520
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,200 105,200
AVPL/SJC HCM 102,200 105,200
AVPL/SJC ĐN 102,200 105,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 10,340
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 10,330
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 100.800 104.300
TPHCM - SJC 102.200 105.200
Hà Nội - PNJ 100.800 104.300
Hà Nội - SJC 102.200 105.200
Đà Nẵng - PNJ 100.800 104.300
Đà Nẵng - SJC 102.200 105.200
Miền Tây - PNJ 100.800 104.300
Miền Tây - SJC 102.200 105.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 100.800 104.300
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 105.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 100.800
Giá vàng nữ trang - SJC 102.200 105.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 100.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 100.800 104.300
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 100.800 104.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 100.800 103.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 100.700 103.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 100.070 102.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 99.870 102.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.130 77.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.080 60.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 43.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 92.220 94.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.660 63.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 64.800 67.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 67.890 70.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.390 38.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.740 34.240
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,920 10,390
Trang sức 99.9 9,910 10,380
NL 99.99 9,920
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,050 10,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,050 10,400
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,050 10,400
Miếng SJC Thái Bình 10,220 10,520
Miếng SJC Nghệ An 10,220 10,520
Miếng SJC Hà Nội 10,220 10,520
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 102,200 105,200
AVPL/SJC HCM 102,200 105,200
AVPL/SJC ĐN 102,200 105,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,050 10,340
Nguyên liệu 999 - HN 10,040 10,330
Cập nhật: 12/04/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15502 15766 16348
CAD 17987 18262 18886
CHF 30740 31117 31787
CNY 0 3358 3600
EUR 28606 28874 29921
GBP 32905 33290 34236
HKD 0 3187 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14631 15232
SGD 18961 19239 19765
THB 681 744 798
USD (1,2) 25472 0 0
USD (5,10,20) 25509 0 0
USD (50,100) 25536 25570 25925
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,550 25,550 25,910
USD(1-2-5) 24,528 - -
USD(10-20) 24,528 - -
GBP 33,264 33,354 34,243
HKD 3,258 3,268 3,368
CHF 31,149 31,246 32,128
JPY 176.96 177.27 185.22
THB 730.32 739.34 791.13
AUD 15,740 15,797 16,222
CAD 18,251 18,310 18,805
SGD 19,190 19,250 19,852
SEK - 2,595 2,691
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,870 4,004
NOK - 2,370 2,452
CNY - 3,478 3,573
RUB - - -
NZD 14,582 14,717 15,150
KRW 16.68 - 18.69
EUR 28,940 28,964 30,200
TWD 718.37 - 869.24
MYR 5,441.64 - 6,140.56
SAR - 6,738.33 7,093.87
KWD - 81,774 86,989
XAU - - 106,400
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25560 25560 25920
AUD 15678 15778 16341
CAD 18173 18273 18829
CHF 30979 31009 31906
CNY 0 3487.9 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28785 28885 29758
GBP 33178 33228 34333
HKD 0 3320 0
JPY 177.28 177.78 184.3
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14732 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19113 19243 19977
THB 0 710.6 0
TWD 0 770 0
XAU 10200000 10200000 10520000
XBJ 8800000 8800000 10520000
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,560 25,610 25,900
USD20 25,560 25,610 25,900
USD1 25,560 25,610 25,900
AUD 15,691 15,841 16,911
EUR 29,045 29,195 30,373
CAD 18,113 18,213 19,535
SGD 19,194 19,344 19,824
JPY 177.55 179.05 183.7
GBP 33,281 33,431 34,312
XAU 10,218,000 0 10,522,000
CNY 0 3,368 0
THB 0 745 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/04/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15502 15766 16348
CAD 17987 18262 18886
CHF 30740 31117 31787
CNY 0 3358 3600
EUR 28606 28874 29921
GBP 32905 33290 34236
HKD 0 3187 3391
JPY 173 177 183
KRW 0 0 18
NZD 0 14631 15232
SGD 18961 19239 19765
THB 681 744 798
USD (1,2) 25472 0 0
USD (5,10,20) 25509 0 0
USD (50,100) 25536 25570 25925
Cập nhật: 12/04/2025 00:02

Chủ đề

prev
next