Cổ phiếu "cân" VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán

13:51 | 26/08/2022

197 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
VN-Index điều chỉnh nhẹ trong sáng nay trong bối cảnh phần lớn cổ phiếu giảm giá, dù vậy, MWG vẫn gây chú ý khi có lúc đạt mức giá trần.

Áp lực chốt lời trên diện rộng, VN-Index giảm điểm

Mặc dù duy trì phần lớn thời gian trên vùng tham chiếu, nhưng VN-Index sáng nay vẫn tạm dừng chân với việc ghi nhận giảm 1,24 điểm, tương ứng giảm 0,1% xuống còn 1.287,64 điểm. VN30-Index trong khi đó vẫn tăng nhẹ 0,97 điểm tương ứng 0,07% lên 1.312,52 điểm.

HNX-Index giảm 2,06 điểm, tương ứng 0,68% còn 299,8 điểm và UPCoM-Index giảm 0,67 điểm, tương ứng 0,72% còn 92,92 điểm.

Thanh khoản dâng cao trên sàn HoSE, đạt 9.298,61 tỷ đồng, con số này trên sàn HNX là 991,05 tỷ đồng và trên UPCoM là 430,94 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 1

Tác động tiêu cực:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 3

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 5

Trên sàn HNX:

Cổ phiếu cân VN-Index, đại gia Nam Định sáng nhất sàn chứng khoán - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành:

Bán lẻ: MWG (590,3 tỷ đồng); FRT (110 tỷ đồng); PET (33,7 tỷ đồng); DGW (32,8 tỷ đồng);

Thực phẩm: HAG (153,5 tỷ đồng); IDI (76,9 tỷ đồng); VHC (67,3 tỷ đồng); BAF (51,5 tỷ đồng);

Năng lượng: POW (272 tỷ đồng); CNG (12,2 tỷ đồng);

Ngân hàng: VPB (267,4 tỷ đồng); MBB (154,3 tỷ đồng); TCB (93,3 tỷ đồng); VCB (89,9 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Chứng khoán ngày 26/8: Cửa tăng mở rộng, nhà đầu tư có lo sợ mất cơ hội?Chứng khoán ngày 26/8: Cửa tăng mở rộng, nhà đầu tư có lo sợ mất cơ hội?
Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào "bank, chứng, thép"
Vòng quay tăng, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ hưởng lợi T+2Vòng quay tăng, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ hưởng lợi T+2
Ngưỡng cản 1.280 điểm chờ VN-Index chinh phục, nhà đầu tư có thể mua gì?Ngưỡng cản 1.280 điểm chờ VN-Index chinh phục, nhà đầu tư có thể mua gì?
Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 120,000
AVPL/SJC HCM 117,000 120,000
AVPL/SJC ĐN 117,000 120,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 11,760
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 11,750
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 120.000
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 120.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 120.000
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 120.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.650 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.510 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.910 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.410 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.050 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.530 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.150 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.930 38.430
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 11,840
Trang sức 99.9 11,310 11,830
NL 99.99 11,320
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 11,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 11,850
Miếng SJC Thái Bình 11,700 12,000
Miếng SJC Nghệ An 11,700 12,000
Miếng SJC Hà Nội 11,700 12,000
Cập nhật: 19/04/2025 01:01

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16005 16271 16864
CAD 18191 18467 19092
CHF 31039 31417 32077
CNY 0 3358 3600
EUR 28873 29141 30188
GBP 33625 34013 34979
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15077 15681
SGD 19230 19510 20048
THB 691 754 808
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 01:01
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 01:01