Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%

10:46 | 10/08/2022

111 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tính đến hết ngày 27/7, quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 6.226 nghìn tỷ đồng, tương đương 74,1% GDP, giảm 19,8% so với cuối năm 2021.
Chứng khoán 9/8: Áp lực rung lắc dự báo sẽ xuất hiện tại vùng kháng cự 1.260 điểmChứng khoán 9/8: Áp lực rung lắc dự báo sẽ xuất hiện tại vùng kháng cự 1.260 điểm
Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%
Ảnh minh họa

Thông tin với báo chí sáng 10/8, Bộ Tài chính cho biết, tính đến hết ngày 27/7/2022, chỉ số VN-Index đạt 1.191,04 điểm, giảm 20,5% so với cuối năm 2021; quy mô vốn hoá thị trường cổ phiếu đạt 6.226 nghìn tỷ đồng, tương đương 74,1% GDP, giảm 19,8% so với cuối năm 2021.

Giá trị giao dịch bình quân tháng 7 đạt 13,43 nghìn tỷ đồng/phiên, giảm 24% so với tháng trước, bình quân 7 tháng đầu năm đạt 24,14 nghìn tỷ đồng, giảm 9,3% so với bình quân năm 2021.

Về thị trường bảo hiểm, theo Bộ Tài chính, tổng tài sản toàn thị trường đến hết tháng 7/2022 ước đạt 764.978 tỷ đồng, tăng 21,35% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 110.601 tỷ đồng và doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ước đạt 654.377 tỷ đồng.

Đầu tư trở lại nền kinh tế của lĩnh vực ước đạt 643.443 tỷ đồng (tăng 23,17% so với cùng kỳ năm trước, trong đó các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 65.997 tỷ đồng và các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ước đạt 577.446 tỷ đồng.

Tổng doanh thu phí bảo hiểm ước đạt 136.951 tỷ đồng, tăng 15,24% so với cùng kỳ năm trước. Doanh thu phí bảo hiểm lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 38.484 tỷ đồng, tăng 13,6% so với cùng kỳ năm trước; lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ ước đạt 98.467 tỷ đồng, tăng 15,9% so với cùng kỳ năm trước.

Hải Anh

Thống nhất giao vốn Thống nhất giao vốn "khủng" đầu tư 3 dự án trọng điểm quốc gia
Bản tin Năng lượng 9/8: Shell nói Vương quốc Anh cần đầu tư vào các dự án dầu khí mớiBản tin Năng lượng 9/8: Shell nói Vương quốc Anh cần đầu tư vào các dự án dầu khí mới
Vinamilk đầu tư lớn làm phim 3D, xây dựng thế giới thần tiên cho trẻ emVinamilk đầu tư lớn làm phim 3D, xây dựng thế giới thần tiên cho trẻ em
Nhà đầu tư “săn lùng” căn hộ The Beverly trước thời điểm vàngNhà đầu tư “săn lùng” căn hộ The Beverly trước thời điểm vàng
Ai đang cho Quốc Cường Gia Lai mượn nhiều tiền nhất?Ai đang cho Quốc Cường Gia Lai mượn nhiều tiền nhất?
Tổng thống Nga Putin cấm chuyển nhượng tài sản dầu khíTổng thống Nga Putin cấm chuyển nhượng tài sản dầu khí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 07:00