Ai đang cho Quốc Cường Gia Lai mượn nhiều tiền nhất?

17:46 | 07/08/2022

132 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đến cuối quý II, một số tổ chức và cá nhân liên quan đã cho Quốc Cường Gia Lai mượn gần 1.000 tỷ đồng. Trong đó, riêng bà Lại Thị Hoàng Yến cho công ty mượn 206 tỷ đồng.

Công ty cổ phần Quốc Cường Gia Lai (mã chứng khoán: QCG) công bố doanh thu thuần quý II/2022 đạt hơn 500 tỷ đồng, mức cao nhất từ quý IV/2020 đến nay. Đại diện doanh nghiệp cho biết doanh thu tăng hơn 150% so với cùng kỳ năm trước nhờ hoạt động bàn giao khu thương mại dự án Lavida (quận 7, TPHCM).

Doanh số tăng mạnh, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp bất động sản này lại đi xuống khi biên lãi gộp chỉ đạt hơn 9%, mức thấp nhất trong hai năm qua. Vì vậy, lợi nhuận gộp của Quốc Cường Gia Lai chỉ đạt 47 tỷ đồng, tương đương cùng kỳ năm ngoái.

Dù vậy, nhờ tiết giảm chi phí bán hàng, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp phố núi vẫn đạt 16 tỷ đồng, cao gần gấp đôi quý II/2021. Tuy nhiên, do kết quả kinh doanh quý I kém khả quan nên tổng lợi nhuận 6 tháng đầu năm của Quốc Cường Gia Lai chỉ đạt 29 tỷ đồng, đi ngang so với cùng kỳ năm trước.

Ai đang cho Quốc Cường Gia Lai mượn nhiều tiền nhất? - 1
(Biểu đồ: Nhân Cơ).

Đến hết quý II, tổng tài sản của Quốc Cường Gia Lai đạt gần 9.800 tỷ đồng, không thay đổi đáng kể so với hồi đầu năm nay. Trong đó, giá trị hàng tồn kho chiếm hơn 7.100 tỷ đồng còn lượng tiền mặt của công ty chưa đến 40 tỷ đồng.

Cấu trúc vay nợ của công ty vẫn được giữ nguyên khi tổng dư nợ ngân hàng chỉ chiếm hơn 450 tỷ đồng. Trong khi đó, Quốc Cường Gia Lai vay mượn các tổ chức, cá nhân liên quan gần 1.000 tỷ đồng.

Trong đó, danh sách những người cho Quốc Cường Gia Lai mượn tiền vẫn gồm những cái tên quen thuộc như Chủ tịch HĐQT Lại Thế Hà và con gái Lại Thị Hoàng Yến, Tổng giám đốc Nguyễn Thị Như Loan và con gái Nguyễn Ngọc Huyền My.

Đáng chú ý, bà Lại Thị Hoàng Yến đang là cá nhân cho Quốc Cường Gia Lai mượn nhiều tiền nhất với số tiền hơn 200 tỷ đồng, tăng 115 tỷ đồng so với thời điểm kết thúc quý I.

Ngoài ban lãnh đạo và người thân, doanh nghiệp bất động sản của CEO Như Loan còn được hai người bên ngoài là ông Lầu Đức Duy và bà Nguyễn Thị Ánh Nguyệt cho mượn những khoản tiền rất lớn lần lượt hơn 130 tỷ đồng và 57 tỷ đồng.

Trên sàn chứng khoán, cổ phiếu QCG hiện được giao dịch ở mức 8.820 đồng/cổ phiếu, giảm hơn 40% từ đầu năm đến nay. Vốn hóa thị trường của doanh nghiệp này hiện còn hơn 2.400 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Tổng thống Nga Putin cấm chuyển nhượng tài sản dầu khí
Samsung đặt mục tiêu kim ngạch xuất khẩu đạt 69 tỷ USD, đầu tư thêm 3,3 tỷ USD tại Việt Nam
Tin tức kinh tế ngày 3/8: Không lo thiếu nguồn cung xăng dầu
Thủ tướng yêu cầu Bộ Công an có giải pháp cho hộ chiếu mẫu mới
Hợp tác chân thành, hiệu quả, sớm đưa Việt Nam trở thành trung tâm trong chuỗi giá trị

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.500 ▼1000K 83.800 ▼700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,244 16,344 16,794
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,287 27,392 28,192
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,592 3,722
EUR #26,702 26,737 27,997
GBP 31,233 31,283 32,243
HKD 3,166 3,181 3,316
JPY 159.85 159.85 167.8
KRW 16.63 17.43 20.23
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,814 14,864 15,381
SEK - 2,283 2,393
SGD 18,194 18,294 19,024
THB 629.78 674.12 697.78
USD #25,166 25,166 25,476
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25477
AUD 16293 16343 16848
CAD 18321 18371 18822
CHF 27483 27533 28095
CNY 0 3465.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31369 31419 32079
HKD 0 3140 0
JPY 161.18 161.68 166.19
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14860 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18435 18485 19042
THB 0 642.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 11:00