Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào "bank, chứng, thép"

14:09 | 25/08/2022

435 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường sáng nay diễn biến tích cực với việc chỉ số duy trì trên ngưỡng 1.280 điểm. Cổ phiếu chứng khoán, ngân hàng, thép cùng diễn biến tích cực khi chu kỳ thanh toán T+2 sắp áp dụng.

VN-Index duy trì trên 1.280 điểm

Sau khi chinh phục trở lại ngưỡng 1.280 điểm, mặc dù chịu áp lực chốt lời và giằng co, rung lắc nhưng chỉ số chính VN-Index vẫn duy trì trên ngưỡng này.

Tạm đóng cửa phiên sáng, VN-Index tăng 5,63 điểm tương ứng 0,44% lên 1.282,79 điểm; VN30-Index tăng 7,22 điểm tương ứng 0,56% lên 1.303,63 điểm. HNX-Index tăng 0,42 điểm tương ứng 0,14% lên 301,72 điểm; UPCoM-Index tăng 0,17 điểm tương ứng 0,18% lên 93,47 điểm.

Số lượng mã tăng trên toàn thị trường đang chiếm ưu thế với 465 mã, 20 mã tăng trần so với 333 mã giảm, 8 mã giảm sàn.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 1

Tác động tiêu cực

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 3

Trên sàn HNX:

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 5

Trên sàn HNX:

Mua cổ phiếu được thanh toán sớm, tiền tích cực vào bank, chứng, thép - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Chứng khoán: VND (344 tỷ đồng); SSI (257,3 tỷ đồng); HCM (95,4 tỷ đồng); VCI (89,7 tỷ đồng);

Ngân hàng: VPB (356,4 tỷ đồng); STB (125,6 tỷ đồng); MBB (99,4 tỷ đồng); TCB (81,6 tỷ đồng);

Thép: NKG (172,4 tỷ đồng); HPG (149,6 tỷ đồng); HSG (123,1 tỷ đồng);

Hóa chất: DPM (204,9 tỷ đồng); DCM (191,6 tỷ đồng); DGC (150,8 tỷ đồng); PHR (77,4 tỷ đồng);

Dầu khí: BSR (101,2 tỷ đồng); PVS (97,8 tỷ đồng); PVD (73,8 tỷ đồng); PLX (20,7 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Vòng quay tăng, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ hưởng lợi T+2Vòng quay tăng, nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ hưởng lợi T+2
Ngưỡng cản 1.280 điểm chờ VN-Index chinh phục, nhà đầu tư có thể mua gì?Ngưỡng cản 1.280 điểm chờ VN-Index chinh phục, nhà đầu tư có thể mua gì?
DHC Suối Đôi có nợ phải trả gấp hơn 1,6 lần vốn chủ sở hữuDHC Suối Đôi có nợ phải trả gấp hơn 1,6 lần vốn chủ sở hữu
Tin vui cho nhà đầu tư: Có thể bán cổ phiếu ngay trong chiều ngày T+2Tin vui cho nhà đầu tư: Có thể bán cổ phiếu ngay trong chiều ngày T+2
Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%Quy mô vốn của thị trường chứng khoán giảm gần 20%

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 14:00