Giá vàng hôm nay (6/2) đua tăng giá với đồng USD

06:40 | 06/02/2023

|
(PetroTimes) - Triển vọng kinh tế kém lạc quan và tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư gia tăng đã hỗ trợ giá vàng hôm nay quay đầu tăng nhẹ, bất chấp đồng USD duy trì đà phục hồi.
Giá vàng hôm nay (6/2) đua tăng giá với đồng USD
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 6/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.869,79 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,99 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 14,41 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.869,8 USD/Ounce, tăng 1,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư được thúc đẩy bởi những dữ liệu kinh tế kém lạc quan từ các nền kinh tế hàng đầu, cảnh báo về một đợt suy thoái nhẹ.

Lãi suất tăng sẽ làm tăng chi phí sản xuất hàng hóa và các hoạt động kinh tế khác, qua đó có thể đẩy lạm phát tăng trở lại, xòa tan nỗ lực của các ngân hàng trung ương.

Trong đợt tăng lãi suất gần nhất, Fed cho biết sẽ đưa mặt bằng lãi suất lên mức 5-5,25% trước khi xem xét, điều chỉnh lại chính sách tiền tệ vào cuối năm 2023. Điều này đồng nghĩa với áp lực chi phí trong hoạt động sản xuất và các hoạt động kinh tế khác sẽ lớn hơn và kéo dài, áp lực suy thoái kinh tế vì thế cũng gia tăng.

Nhu cầu nắm giữ tài sản dự trữ của các ngân hàng trung ương trong bối cảnh kinh tế toàn cầu tiềm ẩn nhiều bất ổn cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá vàng ngày 6/2 cũng bị kiềm chế đáng kể bởi đồng USD mạnh hơn. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 102,940 điểm.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,40 – 67,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,20 – 67,20 triệu đồng/lượng.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,30 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,50 – 67,30 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triểnKinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triển
Tin tức kinh tế ngày 2/2: Fed tăng lãi suất cơ bản lần thứ 8Tin tức kinh tế ngày 2/2: Fed tăng lãi suất cơ bản lần thứ 8
Chuyên gia “hiến kế” đối phó với rủi ro suy thoái kinh tế thế giới năm 2023Chuyên gia “hiến kế” đối phó với rủi ro suy thoái kinh tế thế giới năm 2023
"Đo đếm" suy thoái kinh tế toàn cầu 2023

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 66,350 67,050 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,900 ▲150K 55,100 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 54,850 ▲150K 55,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 ▲150K 56.200 ▲250K
TPHCM - SJC 66.450 ▲100K 67.050 ▲100K
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000 ▲150K
Hà Nội - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000 ▲150K
Đà Nẵng - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000 ▲150K
Cần Thơ - 66.550 67.050 ▲150K 31/03/2023 08:46:14 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000 ▲150K
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 ▲70K 41.850 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 ▲60K 32.680 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 ▲40K 23.280 ▲40K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,500 ▲20K 5,600 ▲20K
Vàng trang sức 99.99 5,435 ▲15K 5,555 ▲15K
Vàng trang sức 99.9 5,425 ▲15K 5,545 ▲15K
Vàng NL 99.99 5,440 ▲15K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 ▲10K 6,710 ▲10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 ▲15K 6,715 ▲15K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,643 ▲13K 6,705 ▲10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,500 ▲30K 5,590 ▲20K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,450 ▲150K 67,050 ▲150K
SJC 5c 66,450 ▲150K 67,070 ▲150K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,450 ▲150K 67,080 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,100 ▲150K 56,100 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,100 ▲150K 56,200 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 55,000 ▲150K 55,700 ▲150K
Nữ Trang 99% 53,849 ▲149K 55,149 ▲149K
Nữ Trang 68% 36,030 ▲102K 38,030 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 21,379 ▲62K 23,379 ▲62K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,353.08 15,508.17 16,007.75
CAD 16,917.47 17,088.35 17,638.84
CHF 25,030.00 25,282.83 26,097.30
CNY 3,345.31 3,379.10 3,488.49
DKK - 3,373.71 3,503.36
EUR 24,941.33 25,193.26 26,337.92
GBP 28,339.40 28,625.66 29,547.82
HKD 2,913.79 2,943.23 3,038.04
INR - 285.13 296.56
JPY 171.09 172.82 181.13
KRW 15.65 17.39 19.06
KWD - 76,306.47 79,367.36
MYR - 5,262.43 5,377.89
NOK - 2,213.55 2,307.83
RUB - 289.03 320.00
SAR - 6,234.87 6,484.97
SEK - 2,220.14 2,314.70
SGD 17,228.39 17,402.42 17,963.03
THB 607.62 675.13 701.07
USD 23,270.00 23,300.00 23,640.00
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,496 15,596 16,146
CAD 17,094 17,194 17,744
CHF 25,218 25,323 26,123
CNY - 3,380 3,490
DKK - 3,384 3,514
EUR #25,176 25,201 26,311
GBP 28,693 28,743 29,703
HKD 2,914 2,929 3,064
JPY 173.37 173.37 181.32
KRW 16.32 17.12 19.92
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,217 2,297
NZD 14,493 14,543 15,060
SEK - 2,214 2,324
SGD 17,229 17,329 17,929
THB 634.75 679.09 702.75
USD #23,273 23,293 23,633
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,325 23,325 23,625
USD(1-2-5) 23,106 - -
USD(10-20) 23,278 - -
GBP 28,493 28,665 29,748
HKD 2,927 2,948 3,034
CHF 25,149 25,301 26,108
JPY 172.25 173.29 181.44
THB 651.32 657.9 718.58
AUD 15,458 15,551 16,034
CAD 17,010 17,113 17,649
SGD 17,337 17,441 17,948
SEK - 2,229 2,305
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,383 3,496
NOK - 2,224 2,300
CNY - 3,371 3,483
RUB - 274 352
NZD 14,505 14,593 14,947
KRW 16.29 18 19.09
EUR 25,133 25,201 26,344
TWD 697.25 - 792.89
MYR 4,980.14 - 5,471.44
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,640.00
EUR 25,233.00 25,254.00 26,241.00
GBP 28,621.00 28,794.00 29,450.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,289.00 25,391.00 26,051.00
JPY 173.71 173.91 180.77
AUD 15,484.00 15,546.00 16,020.00
SGD 17,421.00 17,491.00 17,892.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 17,106.00 17,175.00 17,566.00
NZD 0.00 14,505.00 14,988.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
EUR 25.430 25.845
GBP 28.939 29.297
JPY 174,93 179,48
USD 23.315 23.610
AUD 15.612 15.979
CAD 17.202 17.557
CHF 25.506 25.873
Cập nhật: 31/03/2023 12:45