Giá vàng hôm nay 4/5/2022 giằng co ở đáy 2 tháng

07:07 | 04/05/2022

384 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý chốt lời của nhà đầu tư khiến áp lực của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ với kim loại quý hạ nhiệt, qua đó giúp giá vàng hôm nay tiếp tục bám trụ ở mức 1.870 USD/Ounce.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 4/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.868,67 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,91 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,04 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.868,8 USD/Ounce, giảm 1,8 USD/Ounce trong phiên nhưng đã tăng khoảng 6 USD so với cùng thời điểm ngày 3/5.

Giá vàng ngày 4/5 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ neo ở mức cao nhờ kỳ vọng Fed tăng mạnh lãi suất ngay sau cuộc chính sách đã diễn ra vào cuối ngày 3/5.

Tuy nhiên, áp lực giảm giá của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ lên kim loại quý đã giảm đáng kể bởi tâm lý chốt lời của nhà đầu tư cũng như đà phục hồi của thị trường chứng khoán.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,515 điểm, giảm 0,24%.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư khi động lực tăng giá của kim loại quý được kỳ vọng sẽ gia tăng trong bối cảnh lạm phát gia tăng và tăng trưởng kinh tế toàn cầu có dấu hiệu chậm lại, thậm chí xuất hiện suy thoái ở một số nền kinh tế lớn, trong đó có Mỹ.

Nguồn cung vàng hạn chế cũng được là động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay trước áp lực của đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ treo cao.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,20 – 69,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,55 – 70,25 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,25 – 69,95 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,26 – 69,95 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư côngThành lập 6 Tổ công tác kiểm tra, tháo gỡ vướng mắc, đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công
Hoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốcHoàn thiện báo cáo Quốc hội chủ trương đầu tư 3 dự án cao tốc
Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”
Singapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm naySingapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay
Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?
Iran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vậnIran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vận

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▲900K 119,700 ▲900K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 ▲50K 11,300 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 ▲50K 11,290 ▲50K
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Hà Nội - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Miền Tây - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲900K 119.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.200 ▲1200K 115.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.500 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.390 ▲1000K 114.890 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.680 ▲990K 114.180 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.450 ▲990K 113.950 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.900 ▲750K 86.400 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.930 ▲590K 67.430 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.490 ▲420K 47.990 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.940 ▲920K 105.440 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.800 ▲610K 70.300 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.400 ▲650K 74.900 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.850 ▲680K 78.350 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.780 ▲380K 43.280 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.600 ▲330K 38.100 ▲330K
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲80K 11,640 ▲100K
Trang sức 99.9 11,180 ▲80K 11,630 ▲100K
NL 99.99 10,815 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,815 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲80K 11,700 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲90K 11,970 ▲90K
Cập nhật: 12/06/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16352 16620 17200
CAD 18498 18775 19393
CHF 31202 31580 32230
CNY 0 3530 3670
EUR 29331 29601 30630
GBP 34511 34903 35849
HKD 0 3184 3386
JPY 174 178 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15357 15945
SGD 19739 20021 20548
THB 717 781 834
USD (1,2) 25757 0 0
USD (5,10,20) 25796 0 0
USD (50,100) 25824 25858 26199
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,922 35,017 35,902
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,460 31,558 32,353
JPY 177.53 177.85 185.35
THB 764.07 773.51 828.1
AUD 16,666 16,727 17,192
CAD 18,732 18,792 19,346
SGD 19,899 19,961 20,623
SEK - 2,683 2,776
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,951 4,087
NOK - 2,546 2,636
CNY - 3,569 3,666
RUB - - -
NZD 15,358 15,501 15,951
KRW 17.57 18.32 19.79
EUR 29,559 29,583 30,803
TWD 787.56 - 953.48
MYR 5,758.64 - 6,497.68
SAR - 6,821.17 7,179.58
KWD - 82,805 88,072
XAU - - -
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,835 25,845 26,185
EUR 29,387 29,505 30,621
GBP 34,727 34,866 35,862
HKD 3,249 3,262 3,367
CHF 31,291 31,417 32,333
JPY 176.51 177.22 184.59
AUD 16,564 16,631 17,164
SGD 19,926 20,006 20,553
THB 780 783 818
CAD 18,701 18,776 19,303
NZD 15,431 15,938
KRW 18.16 20.01
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25835 25835 26190
AUD 16560 16660 17228
CAD 18682 18782 19339
CHF 31446 31476 32369
CNY 0 3581.4 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29622 29722 30502
GBP 34841 34891 36007
HKD 0 3320 0
JPY 177.32 178.32 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15490 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19892 20022 20753
THB 0 745.5 0
TWD 0 867 0
XAU 11350000 11350000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 12/06/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,835 25,885 26,150
USD20 25,835 25,885 26,150
USD1 25,835 25,885 26,150
AUD 16,601 16,751 17,818
EUR 29,679 29,829 30,998
CAD 18,630 18,730 20,047
SGD 19,970 20,120 20,593
JPY 177.79 179.29 183.92
GBP 34,938 35,088 35,877
XAU 11,678,000 0 11,882,000
CNY 0 3,467 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/06/2025 10:00