Giá vàng hôm nay 3/7: Đồng USD suy yếu, giá vàng vụt tăng

06:45 | 03/07/2021

314 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh nhu cầu bắt đáy cao, đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ giảm, giá vàng hôm nay đã bật tăng mạnh sau khi trượt về mức thấp nhất 4 năm.

Tính đến đầu giờ sáng ngày 3/7, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.787,45 USD/Ounce, tăng khoảng 11 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 2/7.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 224 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,75 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,4 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.787,7 USD/Ounce, tăng 10,9 USD/Ounce trong phiên.

gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ

Giá vàng ngày 3/7 tăng mạnh chủ yếu do đồng USD suy yếu.

Đồng USD suy yếu khi thị trường tiếp tục nhận khả năng sớm nhất phải cuối năm 2022 mới thực hiện điều chỉnh lãi suất.

Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) vừa phát đi dự báo tăng trưởng kinh tế của Mỹ năm 2021 có thể đạt 7%, mức cao nhất kể từ năm 1984 và cao hơn nhiều mức dự báo tăng 4,6% được cơ quan này đưa ra hồi tháng 4/2021.

Tuy nhiên, cơ quan này cũng cảnh báo, quá trình mở cửa trở lại nền kinh tế sẽ kéo theo sự khó lường của lạm phát tiêu chi tiêu tiêu dùng cá nhân, và nó sẽ khiến cho các dự báo, phân tích về lạm phát trở lên khó khăn hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 92,248 điểm, giảm 0,37%.

Giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy bởi nhu cầu mua vàng cao trong bối cảnh giá kim loại quý ở mức thấp và cảnh báo lạm phát liên tục được phát đi.

Ngoài ra, Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm sụt mạnh về 1,453% cũng tạo lực hỗ trợ giúp giá vàng ngày 3/7 tăng mạnh.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng 3/7, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,60 – 57,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,55 – 57,05 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,60 – 57,05 triệu đồng/lượng.

Cùng thời điểm, giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 56,61 – 57,04 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Chứng khoán Việt Chứng khoán Việt "vô địch" thế giới, tiền đổ xô vào cổ phiếu
Thua lỗ trên vùng đỉnh, giới đầu tư gặp Thua lỗ trên vùng đỉnh, giới đầu tư gặp "ảo giác"
Dự án Nhà máy Điện khí LNG Quảng Ninh: Đấu thầu quốc tế để chọn nhà đầu tưDự án Nhà máy Điện khí LNG Quảng Ninh: Đấu thầu quốc tế để chọn nhà đầu tư
Xác định 4 cặp đấu tứ kết Euro 2020: Nhánh đấu tử thầnXác định 4 cặp đấu tứ kết Euro 2020: Nhánh đấu tử thần
Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò Sập loạt sàn tiền ảo: Chủ trò "lật bài" ngửa, nhà đầu tư vỡ mộng làm giàu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,489 17,089
CAD 18,249 18,259 18,959
CHF 27,528 27,548 28,498
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,575 3,745
EUR #26,470 26,680 27,970
GBP 31,308 31,318 32,488
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.82 161.97 171.52
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,254 2,374
NZD 15,007 15,017 15,597
SEK - 2,272 2,407
SGD 18,261 18,271 19,071
THB 638.54 678.54 706.54
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 04:45