Giá vàng hôm nay 3/2/2022 quay đầu giảm

09:04 | 03/02/2022

787 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi vượt lên mức 1.810 USD/Ounce, giá vàng hôm nay đã quay đầu đi xuống bởi áp lực từ đồng USD mạnh hơn.
tuan-toi-gia-vang-se-tang
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào 9 giờ sáng ngày 3/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.807,11 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,11 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,39 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.806,1 USD/Ounce, giảm 3,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 3/2 có xu hướng giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn trong bối cảnh Fed đã sẵn sàng cho việc tăng lãi suất lần đầu trong năm 2022. Đợt tăng lãi suất này được Fed dự kiến thực hiện vào trung tuần tháng 3/2022.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,023 điểm, tăng 0,08%.

Ngoài ra, triển vọng kinh tế tích cực nhờ một loạt các kết quả nghiên cứu mới nhất về tác dụng của các loại vắc-xin hiện đang được sử dụng đối với biến thể Omicron cũng tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Tuy nhiên, đà giảm của kim loại quý là rất hạn chế khi mà các vấn đề bất ổn ở Đông Âu, Trung Đông, sự gia tăng căng thẳng Mỹ - Trung... và đặc biệt là nguy cơ về một cuộc khủng hoảng năng lượng vẫn chưa được giải quyết.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,80 – 62,50 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,75 – 62,50 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,90 – 62,60 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ông trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệÔng trùm chứng khoán Việt kể quá khứ bị kỷ luật, giúp mẹ làm bảo vệ
Chuyện chứng khoán Chuyện chứng khoán "sập sàn", "thầy ông nội" vào Táo Quân 2022
Cổ phiếu dầu khí Cổ phiếu dầu khí "thăng hoa" cùng thị trường chứng khoán
ADB phát biển nguyên mẫu cho hệ thống giao dịch chứng khoán xuyên biên giới sử dụng blockchainADB phát biển nguyên mẫu cho hệ thống giao dịch chứng khoán xuyên biên giới sử dụng blockchain
Ông Trần Đình Long và 2 đại gia Đông Âu Ông Trần Đình Long và 2 đại gia Đông Âu "đòi lại" hàng nghìn tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 118,000 ▲1200K 120,500 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 ▲50K 11,250 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 ▲50K 11,240 ▲100K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
TPHCM - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Hà Nội - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Miền Tây - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.000 ▲1200K 120.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▲1000K 115.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▲1000K 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▲1000K 114.390 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▲990K 113.680 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▲990K 113.460 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▲750K 86.030 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▲580K 67.130 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▲410K 47.780 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▲910K 104.980 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▲610K 70.000 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▲650K 74.580 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▲680K 78.010 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▲380K 43.090 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▲330K 37.940 ▲330K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,020 ▲80K 11,470 ▲80K
Trang sức 99.9 11,010 ▲80K 11,460 ▲80K
NL 99.99 10,580 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,580 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,230 ▲80K 11,530 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▲170K 12,100 ▲170K
Cập nhật: 21/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16213 16480 17053
CAD 18158 18434 19052
CHF 30901 31278 31927
CNY 0 3358 3600
EUR 28777 29045 30076
GBP 34062 34452 35385
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 184
KRW 0 17 19
NZD 0 15122 15709
SGD 19559 19840 20367
THB 708 771 824
USD (1,2) 25702 0 0
USD (5,10,20) 25741 0 0
USD (50,100) 25769 25803 26144
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,342 34,435 35,357
HKD 3,257 3,267 3,366
CHF 30,947 31,043 31,919
JPY 176.43 176.75 184.63
THB 754.86 764.19 817.13
AUD 16,476 16,536 16,983
CAD 18,413 18,472 18,973
SGD 19,729 19,791 20,407
SEK - 2,652 2,745
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,865 3,998
NOK - 2,492 2,580
CNY - 3,558 3,654
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,664
KRW 17.36 18.11 19.46
EUR 28,864 28,887 30,124
TWD 778.59 - 942.01
MYR 5,670.14 - 6,396.4
SAR - 6,803.52 7,165.24
KWD - 82,287 87,609
XAU - - -
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16340 16440 17005
CAD 18326 18426 18981
CHF 31016 31046 31931
CNY 0 3561.5 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 28970 29070 29845
GBP 34291 34341 35451
HKD 0 3270 0
JPY 176.56 177.56 184.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15197 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19693 19823 20545
THB 0 735.2 0
TWD 0 850 0
XAU 11700000 11700000 12120000
XBJ 10000000 10000000 12120000
Cập nhật: 21/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,392 16,542 17,616
EUR 29,009 29,159 30,334
CAD 18,261 18,361 19,681
SGD 19,757 19,907 20,374
JPY 176.97 178.47 183.12
GBP 34,384 34,534 35,324
XAU 11,798,000 0 12,052,000
CNY 0 3,446 0
THB 0 771 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/05/2025 11:00