Giá vàng hôm nay 31/3: Giảm nhẹ khi đồng USD tăng giá

07:11 | 31/03/2020

841 lượt xem
|
(PetroTimes) - Loạt gói hỗ trợ, kích thích kinh tế được các nước triển khai cộng với việc đồng USD phục hồi mạnh đã khiến giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 31/3: Giảm nhẹ khi đồng USD tăng giá
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận của Petrotimes, tính đến đầu giờ sáng ngày 31/3, theo giờ Việt Nam, giá vàng thế giới giao ngay đứng ở mức 1.616,21 USD/Ounce.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 5/2020 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.630,0 USD/Ounce, giảm 7,1 USD trong phiên.

Giá vàng hôm nay cao hơn khoảng 116 USD/Ounce so với đầu năm 2020. Quy theo giá USD ngân hàng, vàng thế giới hiện có giá 45,07 triệu đồng/lượng. Chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới hiện đang thấp hơn giá vàng trong nước khoảng 3,28 triệu đồng/lượng.

Giá vàng ngày 31/3 có xu hướng đi xuống trong bối cảnh thị trường ghi nhận loạt gói hỗ trợ, kích thích kinh tế được chính phủ các nước đồng loạt triển khai. Nhiều nhà đầu tư đã bắt đầu giải ngân vào các thị trường khi mà giá của nhiều loại hàng hoá xuống thấp thây vì chôn tiền vào các tài sản đảm bảo như vàng.

Trong diễn biến mới nhất, Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) ngày 30/3 thông báo sẽ bơm thêm 50 tỷ nhân dân tệ (7 tỷ USD) vào hệ thống ngân hàng qua hợp đồng mua lại đảo ngược (repo) kỳ hạn 7 ngày. Lãi suất với công cụ này cũng giảm từ 2,4% xuống 2,2%. Đây là lần đầu tiên kể từ ngày 17/2 cơ quan này bơm thêm tiền vào hệ thống tài chính thông qua nghiệp vụ thị trường mở.

Theo giới phân tích, diễn biến dịch Covid-19 vẫn là nhân tố ảnh hưởng nặng nề đến các quyết định của nhà đầu tư. Tuy nhiên, khi mà dịch bệnh đang được kiểm soát tốt tại một số nền kinh tế như Trung Quốc, Hàn Quốc... và được đánh giá là sắp qua đỉnh dịch thì các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế chính là cơ hội để nhà đầu tư tiếp cận nguồn vốn giá rẻ, phục hồi, thúc đẩy sản xuất.

Giá vàng ngày 31/3 có xu hướng giảm còn do đồng USD quay đầu tăng mạnh.

Đồng bạc xanh tăng giá chủ yếu do đồng Bảng Anh mất giá mạnh sau khi Fitch hạ xếp hạng tín dụng của mình đối với Vương quốc Anh từ (AA) sang (AA-).

Ghi nhận cùng thời điểm, theo giờ Việt Nam, chỉ số đô la Mỹ, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 99,275 điểm, tăng 0,16% trong phiên.

Tại thị trường trong nước, tính đến cuối phiên giao dịch ngày 30/3, giá vàng SJC trong nước được điều chỉnh biến động mạnh, tăng giảm trái chiều từ 100 – 450 ngàn đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng 9999 được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 47,25 – 48,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 46,80 – 47,80 triệu đồng/lượng.

Tại Phú Quý SJC, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 47,20 – 48,20 triệu đồng/lượng và tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 47,20 – 48,20 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 151,000 153,000
Hà Nội - PNJ 151,000 153,000
Đà Nẵng - PNJ 151,000 153,000
Miền Tây - PNJ 151,000 153,000
Tây Nguyên - PNJ 151,000 153,000
Đông Nam Bộ - PNJ 151,000 153,000
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 15,150 15,300
Trang sức 99.9 15,140 15,290
NL 99.99 15,150
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 15,150 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 15,150 15,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 15,150 15,300
Miếng SJC Thái Bình 15,150 15,300
Miếng SJC Nghệ An 15,150 15,300
Miếng SJC Hà Nội 15,150 15,300
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 15,302
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 15,303
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 150 1,522
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 150 1,523
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,477 1,507
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,708 149,208
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,686 113,186
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,136 102,636
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,586 92,086
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,517 88,017
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,498 62,998
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 153
Cập nhật: 18/10/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16503 16771 17345
CAD 18230 18506 19122
CHF 32706 33090 33731
CNY 0 3470 3830
EUR 30170 30444 31470
GBP 34573 34965 35888
HKD 0 3261 3462
JPY 169 173 179
KRW 0 17 19
NZD 0 14771 15358
SGD 19807 20088 20614
THB 721 784 838
USD (1,2) 26081 0 0
USD (5,10,20) 26122 0 0
USD (50,100) 26150 26170 26356
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 18/10/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/10/2025 08:00