Giá vàng hôm nay 25/9: Vượt sức ép, giá vàng đi lên

07:45 | 25/09/2021

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD phục hồi mạnh và bị các quỹ đầu tư xả mạnh, giá vàng hôm nay bất ngờ quay đầu đi lên, lấy lại mức 1.750 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 25/9: Vượt sức ép, giá vàng đi lên
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 25/9, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.750,22 USD/Ounce, tăng khoảng 3 USD/Ounce so với cùng thời điểm ngày 24/9.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 250 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,60 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,45 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.747,0 USD/Ounce.

Giá vàng ngày 25/9 tăng nhẹ bởi tâm lý lo ngại của giới đầu tư xung quanh số phận của tập đoàn bất động sản Evergrande (Trung Quốc). Sự không chắc chắn về việc giải quyết khối nợ hàng trăm tỷ USD của tập đoàn địa ốc này đã thúc đẩy nhu cầu vàng tại nền kinh tế thứ 2 thế giới tăng.

Những diễn biến gần đây ở Afgahanistan với việc Taliban cho áp dụng lại nhiều đạo luật, và đặc biệt là nguy cơ về một cuộc khủng hoảng y tế ở nước này, làm gia tăng lo ngại bất ổn cũng là tác nhân khiến giá vàng hôm nay đi lên.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 25/9 cũng bị hạn chế bởi đà phục hồi mạnh của đồng USD.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh đồng Euro suy yếu sau thông tin về các dữ liệu không mấy lạc quan về nền kinh tế Đức được công bố, và đồng Nhân dân tệ chịu áp lực lớn về nguy cơ một cuộc khủng hoảng tài chính.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,270 điểm, tăng 0,26%.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá bởi Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm tăng chạm 1,432%.

Ngoài ra, việc quỹ tín thác vàng hàng đầu thế giới SPDR bán ròng 8,14 tấn, đưa lượng vàng nắm giữ của quỹ xuống còn 992,65 tấn cũng tạo không lực giảm giá lên kim loại quý.

Tại thị trường trong nước, theo diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng SJC trong nước phiên 24/9 cũng được điều chỉnh giảm mạnh từ 100 - 300 ngàn đồng/lượng

Ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng 9999 được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,40 – 57,05 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,70 – 57,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,85 – 57,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thu hút FDI trong 9 tháng đạt 22,15 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳThu hút FDI trong 9 tháng đạt 22,15 tỷ USD, tăng 4,4% so với cùng kỳ
Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025Giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021-2025
Ông lớn dầu mỏ Thái Lan PTT tung khoản đầu tư 16 tỷ USD vào xe điện và năng lượng xanhÔng lớn dầu mỏ Thái Lan PTT tung khoản đầu tư 16 tỷ USD vào xe điện và năng lượng xanh
Iran muốn thu hút 145 tỷ USD đầu tư vào ngành dầu mỏIran muốn thu hút 145 tỷ USD đầu tư vào ngành dầu mỏ
Pháp tăng thêm 3,7GW công suất điện mặt trời với khoản viện trợ 5,7 tỷ euroPháp tăng thêm 3,7GW công suất điện mặt trời với khoản viện trợ 5,7 tỷ euro
Dòng tiền khối ngoại vào chứng khoán quý cuối năm?Dòng tiền khối ngoại vào chứng khoán quý cuối năm?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,940 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,930 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,870
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16672 16941 17521
CAD 18682 18960 19578
CHF 32497 32881 33533
CNY 0 3570 3690
EUR 30234 30508 31537
GBP 35190 35584 36522
HKD 0 3198 3400
JPY 175 180 186
KRW 0 18 20
NZD 0 15660 16253
SGD 20015 20298 20826
THB 720 784 838
USD (1,2) 25865 0 0
USD (5,10,20) 25905 0 0
USD (50,100) 25933 25967 26310
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,496 35,592 36,476
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,604 32,705 33,515
JPY 178.69 179.01 186.5
THB 765.65 775.1 828.67
AUD 16,917 16,978 17,447
CAD 18,900 18,961 19,509
SGD 20,153 20,215 20,888
SEK - 2,717 2,810
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,058 4,196
NOK - 2,551 2,638
CNY - 3,600 3,696
RUB - - -
NZD 15,586 15,731 16,181
KRW 17.8 18.56 20.03
EUR 30,360 30,385 31,606
TWD 808.24 - 978.11
MYR 5,824.69 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.1
KWD - 83,354 88,588
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,205 30,326 31,455
GBP 35,265 35,407 36,404
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,381 32,511 33,456
JPY 177.47 178.18 185.60
AUD 16,831 16,899 17,436
SGD 20,182 20,263 20,818
THB 783 786 821
CAD 18,860 18,936 19,468
NZD 15,653 16,163
KRW 18.49 20.33
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25945 25945 26305
AUD 16853 16953 17524
CAD 18861 18961 19515
CHF 32749 32779 33666
CNY 0 3612.6 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30506 30606 31392
GBP 35500 35550 36658
HKD 0 3330 0
JPY 179.29 180.29 186.81
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15775 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21038
THB 0 750.8 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12050000
XBJ 10200000 10200000 12050000
Cập nhật: 02/07/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,958 26,008 26,260
USD20 25,958 26,008 26,260
USD1 25,958 26,008 26,260
AUD 16,903 17,053 18,117
EUR 30,494 30,644 31,811
CAD 18,813 18,913 20,222
SGD 20,254 20,404 20,890
JPY 179.66 181.16 185.78
GBP 35,555 35,705 36,600
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,498 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 03:00