Giá vàng hôm nay 25/2/2022 lao dốc

09:36 | 25/02/2022

1,335 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại về một cuộc chiến kéo dài ở Ukraine tạm thời hạ nhiệt đã góp phần cải thiện tâm lý bất ổn của nhà đầu tư, cải thiện dòng tiền vào các tài sản rủi ro, qua đó khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 25/2/2022 lao dốc
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào 9 giờ sáng ngày 25/2/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.908,12 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 53,01 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 12,69 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.920,0 USD/Ounce, giảm 5,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 25/2 giảm mạnh trong bối cảnh tâm lý lo ngại về sự bất ổn mà kinh tế toàn cầu phải đối diện sau hành động quân sự của Nga với Ukraine giảm bớt.

Tổng thống Mỹ Joe Biden trong tuyên bố được đưa ra sau khi Nga tổ chức các đợt tấn công vào các cơ sở quân sự của Ukraine cho biết sẽ áp dụng thêm các biện pháp trừng phạt mới đối với Nga, nhưng đồng thời cũng khẳng định Mỹ sẽ không gửi quân vào Ukraine.

Về các biện pháp trừng phạt, Tổng thống Mỹ cũng cho biết sẽ không trừng phạt vào thị trường dầu mỏ hoặc vai trò của Nga trong Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế (SWIFT).

Phản ứng trước thông tin trên, thị trường chứng khoán Mỹ có phiên tăng điểm mạnh sau 2 phiên lao dốc liên tiếp.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch ngày 24/2, chỉ số S&P 500 tăng 1,5%, đạt 4.288,7 điểm; chỉ số Dow Jones tăng 92,07 điểm, chốt ở 33.233,83 điểm; chỉ số Nasdaq tăng gần 3,3%, chốt ở 13.473,59 điểm.

Tâm lý nhà đầu tư được cải thiện mạnh cộng với xu hướng chốt lời sau khi giá kim loại quý tăng vọt là những nhân tố đẩy giá vàng hôm nay đi xuống.

Bên cạnh đó, giá vàng ngày 25/2 còn chịu áp lực giảm giá bởi đồng USD mạnh hơn nhờ kỳ vọng Fed sẽ thực hiện tăng lãi suất. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 96,940 điểm.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 64,70 – 65,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,60 – 65,60 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 64,80 – 65,70 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

AIGCC: Các nhà đầu tư châu Á đang ngày càng coi trọng cam kết khí hậuAIGCC: Các nhà đầu tư châu Á đang ngày càng coi trọng cam kết khí hậu
AIGCC: Các xu hướng đầu tư mới nổi liên quan đến vấn đề khí hậuAIGCC: Các xu hướng đầu tư mới nổi liên quan đến vấn đề khí hậu
Giá dầu “nóng ran” với diễn biến ở UkraineGiá dầu “nóng ran” với diễn biến ở Ukraine
Đầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhuận TrạchĐầu tư dự án xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Nhuận Trạch
Quỹ đầu tư giá trị Nemo - PVcom hoàn thành vòng gọi vốn ban đầuQuỹ đầu tư giá trị Nemo - PVcom hoàn thành vòng gọi vốn ban đầu
Yeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lạiYeah1 thoát hiểm phút cuối, ái nữ nhà Tân Hiệp Phát trở lại
Chứng khoán Mỹ Chứng khoán Mỹ "đỏ lửa" khi tình hình Ukraine lại "căng như dây đàn"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 09/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 09/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/06/2025 02:00