Giá dầu “nóng ran” với diễn biến ở Ukraine

14:32 | 24/02/2022

6,081 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá dầu hôm nay đang tăng chóng mặt khi những thông tin các cuộc tấn công quân sự ở Ukraine được phát đi. Lần đầu tiên kể từ năm 2014, giá dầu Brent đã vượt qua mức 100 USD/thùng và chưa có dấu hiệu dừng lại.

Ghi nhận vào hồi 14h15 ngày 24/2, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2022 đứng ở mức 97,08 USD/thùng, tăng 4,98 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 4/2022 đứng ở mức 102,28 USD/thùng, tăng 5,44 USD/thùng trong phiên.

du-bao-gia-dau-co-the-giam-ve-30-usdthung
Ảnh minh hoạ
Giá vàng tăng vọt, SJC lên mức 65 triệu đồng/lượngGiá vàng tăng vọt, SJC lên mức 65 triệu đồng/lượng

Giá dầu ngày 24/2 tăng vọt sau khi Nga tuyên bố sẽ thực hiện một chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine. Và gần như ngay lập tức sau tuyên bố trên, thông tin về các cuộc tấn công vào các căn cứ quân sự, sân bay tại một số khu vực biên giới miền Đông và Bắc Ukraine cũng được phát đi.

Giá khí đốt tự nhiên cũng tăng mạnh khi tiếp sau Đức, Mỹ cũng tuyên bố sẽ áp dụng biện pháp trừng phạt đối với nhà điều hành Nord Stream 2.

Trước đó, trong phiên 23/2, giá dầu thô đã tăng mạnh khi giới đầu tư lo ngại các biện pháp trừng phạt của Mỹ và phương Tây nhắm Nga có thể đẩy lạm phát toàn cầu tiếp tục leo thang, thậm chí có thể gây khủng hoảng ở một số lĩnh vực nếu như các lệnh trừng phạt được áp dụng, ví như dầu mỏ, khí đốt...

Giá khí đốt ở châu Âu tiếp tục tăng mạnh trong phiên giao dịch ngày 24/2 sau khi tăng tới 4,7% trong phiên 23/2.

Thị trường chứng khoán Mỹ mất điểm mạnh trước lo ngại về tình hình chiến sự ở Ukraine.

Giới phân tích nhận định, nếu tình hình Ukaine tiếp tục “nóng” hơn sẽ kích hoạt làn sóng bán tháo trên thị trường chứng khoán và dịch chuyển dòng tiền sang các tài sản đảm bảo, trong đó có vàng. Giá dầu cũng sẽ tăng lên, có thể đạt mức 150 USD/thùng.

Minh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 103,400 ▲2800K 106,400 ▲2800K
AVPL/SJC HCM 103,400 ▲2800K 106,400 ▲2800K
AVPL/SJC ĐN 103,400 ▲2800K 106,400 ▲2800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,120 ▲120K 10,410 ▲180K
Nguyên liệu 999 - HN 10,110 ▼89790K 10,400 ▲180K
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
TPHCM - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Hà Nội - PNJ 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Hà Nội - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Đà Nẵng - PNJ 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Đà Nẵng - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Miền Tây - PNJ 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Miền Tây - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 101.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 103.400 ▲2800K 106.400 ▲2800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 101.900 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 101.900 ▲2000K 105.100 ▲2200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 101.900 ▲2000K 104.400 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.800 ▲2000K 104.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.170 ▲1990K 103.670 ▲1990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 100.960 ▲1980K 103.460 ▲1980K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 75.950 ▲1500K 78.450 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.720 ▲1170K 61.220 ▲1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.080 ▲830K 43.580 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.230 ▲1830K 95.730 ▲1830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.330 ▲1220K 63.830 ▲1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.510 ▲1300K 68.010 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.640 ▲1360K 71.140 ▲1360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.800 ▲750K 39.300 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.100 ▲660K 34.600 ▲660K
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,990 ▲100K 10,470 ▲140K
Trang sức 99.9 9,980 ▲100K 10,460 ▲140K
NL 99.99 9,990 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,990 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,120 ▲100K 10,480 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,120 ▲100K 10,480 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,120 ▲100K 10,480 ▲140K
Miếng SJC Thái Bình 10,290 ▲230K 10,640 ▲280K
Miếng SJC Nghệ An 10,290 ▲230K 10,640 ▲280K
Miếng SJC Hà Nội 10,290 ▲230K 10,640 ▲280K
Cập nhật: 11/04/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15509 15773 16362
CAD 17915 18190 18810
CHF 30749 31126 31771
CNY 0 3358 3600
EUR 28508 28775 29819
GBP 32720 33105 34043
HKD 0 3182 3386
JPY 172 176 183
KRW 0 0 19
NZD 0 14564 15160
SGD 18831 19109 19648
THB 677 741 794
USD (1,2) 25442 0 0
USD (5,10,20) 25479 0 0
USD (50,100) 25506 25540 25890
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,530 25,530 25,890
USD(1-2-5) 24,509 - -
USD(10-20) 24,509 - -
GBP 33,027 33,117 34,000
HKD 3,255 3,265 3,364
CHF 30,901 30,997 31,872
JPY 175.72 176.04 183.91
THB 726.29 735.26 786.77
AUD 15,794 15,851 16,285
CAD 18,204 18,263 18,756
SGD 19,033 19,093 19,700
SEK - 2,583 2,676
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,832 3,965
NOK - 2,351 2,436
CNY - 3,477 3,571
RUB - - -
NZD 14,518 14,652 15,083
KRW 16.44 17.14 18.42
EUR 28,654 28,677 29,902
TWD 707.33 - 855.89
MYR 5,411.68 - 6,108.15
SAR - 6,733.41 7,088.78
KWD - 81,476 86,757
XAU - - 106,400
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,480 25,500 25,840
EUR 28,405 28,519 29,649
GBP 32,758 32,890 33,856
HKD 3,243 3,256 3,363
CHF 30,708 30,831 31,741
JPY 174.46 175.16 182.48
AUD 15,651 15,714 16,234
SGD 18,983 19,059 19,606
THB 740 743 776
CAD 18,063 18,136 18,670
NZD 14,552 15,056
KRW 16.93 18.67
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25620 25620 25980
AUD 15502 15602 16167
CAD 17940 18040 18595
CHF 29839 29869 30753
CNY 0 3476.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 27835 27935 28807
GBP 32591 32641 33759
HKD 0 3320 0
JPY 172.71 173.21 179.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.2 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14377 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 18835 18965 19695
THB 0 700.5 0
TWD 0 770 0
XAU 10080000 10080000 10390000
XBJ 8800000 8800000 10390000
Cập nhật: 11/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,540 25,590 25,860
USD20 25,540 25,590 25,860
USD1 25,540 25,590 25,860
AUD 15,756 15,906 16,984
EUR 28,806 28,956 30,132
CAD 18,074 18,174 19,490
SGD 19,075 19,225 19,691
JPY 176.14 177.64 182.3
GBP 33,092 33,242 34,121
XAU 10,338,000 0 10,642,000
CNY 0 3,360 0
THB 0 741 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/04/2025 11:00