Giá vàng hôm nay 2/5/2022 tiếp tục giảm mạnh

07:14 | 02/05/2022

362 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD lấy lại đà phục hồi cộng với tâm lý hưng phấn của nhà đầu tư trước đà tăng điểm của thị trường chứng khoán tiếp tục khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh.
Giá vàng hôm nay 2/5/2022 tiếp tục giảm mạnh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 2/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.897,29 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,70 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,65 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 6/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.899,2 USD/Ounce, giảm 12,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 2/5 có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD treo ở mức cao và được kỳ vọng sẽ tăng giá trong thời gian tới.

Đồng bạc xanh được kỳ vọng tăng giá khi mà hầu hết các dự báo đều nhận định Fed sẽ tăng lãi suất ngay trong cuộc hợp chính sách tháng 5/2022 như là biện pháp cấp bách để kiềm chế lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,160 điểm.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do tâm lý lạc quan của nhà đầu tư trước đà phục hồi mạnh của thị trường chứng khoán Mỹ và châu Á.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 69,65 – 70,35 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,55 – 70,20 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 69,60 – 70,25 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 69,60 – 70,23 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Những chính sách kinh tế nổi bật có hiệu lực từ tháng 5/2022Những chính sách kinh tế nổi bật có hiệu lực từ tháng 5/2022
Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”Bộ Tài chính lên tiếng về việc các nhà đầu tư mới về chứng khoán (F0) “bị đạp ngã dúi dụi”
Singapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm naySingapore vượt lên dẫn đầu về rót vốn FDI vào Việt Nam trong 4 tháng đầu năm nay
Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?Vì sao Quảng Ninh giữ ngôi đầu trên bảng xếp hạng PCI lần thứ 5 liên tiếp?
Iran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vậnIran mời Nga đầu tư vào hóa dầu, lĩnh vực năng lượng không bị cấm vận
Bộ Tài chính thực hiện nhiều giải pháp bảo vệ nhà đầu tưBộ Tài chính thực hiện nhiều giải pháp bảo vệ nhà đầu tư

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▲700K 120,200 ▲1200K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▲700K 120,200 ▲1200K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▲700K 120,200 ▲1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,950 ▲100K 11,400 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 10,940 ▲100K 11,390 ▲100K
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▲700K 120.200 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▲900K 116.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 ▲800K 115.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 ▲800K 115.190 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 ▲800K 114.480 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 ▲790K 114.250 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 ▲600K 86.630 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 ▲470K 67.600 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 ▲340K 48.120 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 ▲740K 105.720 ▲740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 ▲480K 70.480 ▲480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 ▲520K 75.100 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 ▲540K 78.550 ▲540K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 ▲300K 43.390 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 ▲260K 38.200 ▲260K
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,240 ▲100K 11,690 ▲100K
Trang sức 99.9 11,230 ▲100K 11,680 ▲100K
NL 99.99 10,835 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,835 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,450 ▲100K 11,750 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▲70K 12,020 ▲120K
Cập nhật: 13/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16347 16615 17196
CAD 18585 18862 19484
CHF 31577 31957 32614
CNY 0 3530 3670
EUR 29430 29701 30728
GBP 34503 34895 35839
HKD 0 3191 3394
JPY 174 178 185
KRW 0 18 19
NZD 0 15373 15964
SGD 19782 20063 20597
THB 717 780 835
USD (1,2) 25813 0 0
USD (5,10,20) 25853 0 0
USD (50,100) 25881 25915 26223
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,863 25,863 26,223
USD(1-2-5) 24,828 - -
USD(10-20) 24,828 - -
GBP 34,881 34,976 35,865
HKD 3,259 3,269 3,368
CHF 31,898 31,997 32,787
JPY 178.84 179.16 186.73
THB 766.17 775.63 829.34
AUD 16,622 16,682 17,143
CAD 18,802 18,863 19,421
SGD 19,943 20,005 20,685
SEK - 2,697 2,793
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,964 4,101
NOK - 2,571 2,661
CNY - 3,581 3,678
RUB - - -
NZD 15,359 15,502 15,960
KRW 17.6 18.35 19.82
EUR 29,647 29,671 30,903
TWD 795.19 - 962.06
MYR 5,744.74 - 6,480.35
SAR - 6,825.6 7,184.16
KWD - 82,887 88,129
XAU - - -
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,870 25,880 26,220
EUR 29,490 29,608 30,726
GBP 34,694 34,833 35,828
HKD 3,254 3,267 3,372
CHF 31,692 31,819 32,744
JPY 177.74 178.45 185.89
AUD 16,569 16,636 17,169
SGD 19,988 20,068 20,616
THB 782 785 820
CAD 18,786 18,861 19,391
NZD 15,472 15,980
KRW 18.24 20.09
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25892 25892 26220
AUD 16529 16629 17197
CAD 18776 18876 19434
CHF 31911 31941 32815
CNY 0 3597.8 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 3978 0
EUR 29740 29840 30620
GBP 34825 34875 35996
HKD 0 3320 0
JPY 178.81 179.81 186.33
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6350 0
NOK 0 2580 0
NZD 0 15498 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2706 0
SGD 19960 20090 20828
THB 0 748.9 0
TWD 0 867 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 13/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,200
USD20 25,900 25,950 26,200
USD1 25,900 25,950 26,200
AUD 16,588 16,738 17,809
EUR 29,777 29,927 31,103
CAD 18,724 18,824 20,147
SGD 20,042 20,192 20,659
JPY 179.12 180.62 185.27
GBP 34,930 35,080 35,862
XAU 11,768,000 0 12,022,000
CNY 0 3,481 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/06/2025 11:00