Giá vàng hôm nay 24/1/2022: Áp lực rủi ro hỗ trợ giá vàng đi lên

07:43 | 24/01/2022

410 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bất chấp đồng USD mạnh hơn, giá vàng hôm nay vẫn có xu hướng tăng nhẹ trong bối cảnh áp lực lạm phát vẫn đè nặng lên triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu và đồng Bitcoin mất giá mạnh.
gia-vang-tang-dan-trong-boi-canh-kinh-te-toan-cau-am-dam
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 24/1/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.833,71 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,80 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 11,13 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.834,1 USD/Ounce, tăng 2,3 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 24/1 có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý lo ngại rủi ro lạm phát gia tăng khi các vấn đề về giá năng lượng, các chuỗi cung ứng hàng hoá gián đoạn, đứt gãy.

Tình hình leo thang căng thẳng xung quanh quan hệ Nga – Ukraine cũng như bất ổn chính trị ở khu vực Trung Đông đang khiến lo ngại trên ngày một lớn hơn. Thậm chí, theo nhiều đánh giá, nguy cơ về một cuộc khủng hoảng năng lượng có thể đẩy giá dầu, giá khí đốt tăng cao, kéo theo đó là chi phí hàng hoá gia tăng… sẽ làm trầm trọng hơn diễn biến tiêu cực của lạm phát.

Bên cạnh đó, giá vàng hôm nay còn được thúc đẩy mạnh bởi đồng Bitcoin mất giá mạnh trong những phiên giao dịch gần đây và thị trường chứng khoán vừa trải qua phiên mất điểm mạnh.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 24/1 cũng đang chịu sức ép của đồng USD mạnh hơn nhờ kỳ vọng Fed sẽ đẩy nhanh quá trình tăng lãi suất như một biện pháp kiềm chế lạm phát.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 95,70 điểm, tăng 0,06%.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý vào cuộc họp chính sách của Fed dự kiến diễn ra vào ngày 25 và 26/1 tới để có thêm cơ sở đánh giá các triển vọng đầu tư đối với các kênh đầu tư rủi ro trên thị trường.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 61,23 – 61,93 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,15 – 61,80 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 61,35 – 61,80 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bitcoin rớt thảm về vùng 35.000 USD, giới đầu tư khóc thét, cháy víBitcoin rớt thảm về vùng 35.000 USD, giới đầu tư khóc thét, cháy ví
Nhà đầu tư khát căn hộ hướng sôngNhà đầu tư khát căn hộ hướng sông
Bitcoin giảm xuống dưới 37.000 USD, thấp nhất 5 thángBitcoin giảm xuống dưới 37.000 USD, thấp nhất 5 tháng
Giáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi sốGiáo dục nghề nghiệp phải tăng tốc thực hiện chuyển đổi số
Mỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USDMỹ tài trợ dự án nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trị giá 36 triệu USD
Điều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí MinhĐiều chỉnh cơ cấu tổng mức đầu tư Dự án đường Hồ Chí Minh
VN-Index bị VN-Index bị "thổi bay" hơn 43 điểm đầu tuần: Chết đứng vì full margin

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,786 15,806 16,406
CAD 17,934 17,944 18,644
CHF 26,880 26,900 27,850
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,897 26,107 27,397
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,210 2,330
NZD 14,536 14,546 15,126
SEK - 2,247 2,382
SGD 17,807 17,817 18,617
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 18:00