Giá vàng hôm nay 21/6: Tiếp đà giảm nhẹ

06:44 | 21/06/2021

667 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi bị “thổi bay” hơn 100 USD/Ounce trong tuần trước, giá vàng hôm nay tiếp tục giảm nhẹ trong bối cảnh đồng USD được hưởng lợi từ quyết định của FED.
gia-vang-bi-thoi-bay-330000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Tính đến đầu giờ sáng ngày 21/6, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.769,03 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 242 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,16 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 7,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.760,9 USD/Ounce, giảm 0,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 21/6 tiếp tục chịu áp lực giảm giá trong bối cảnh đồng USD duy trì đà phục hồi sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) phát đi tín hiệu điều chỉnh lãi suất cơ bản đồng USD sớm hơn các dự báo của thị trường.

Những lo ngại về lạm phát gia tăng cũng tạm lắng khi nhiều chuyên gia cũng như nhà đầu tư bày tỏ sự đồng tình với nhận định của FED rằng lạm phát chỉ là tạm thời, trong ngắn hạn.

Giá vàng hôm nay còn chịu áp lực giảm giá trong bối cảnh kỳ vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu ngày một lớn khi các chiến dịch vắc-xin Covid-19 đang được các nước triển khai hiệu quả, vượt xa các mục tiêu, kế hoạch đề ra, qua đó làm giảm các nguy cơ rủi ro từ dịch bệnh.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 56,20 – 56,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,15 – 56,75 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 56,20 – 57,75 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Biến động đại gia phố núi: Bên lãnh đạo tan rã, người rút vốn về trồng rừngBiến động đại gia phố núi: Bên lãnh đạo tan rã, người rút vốn về trồng rừng
Tổng Thư ký OPEC kêu gọi các nước thành viên tiếp tục đầu tư vào dầu mỏTổng Thư ký OPEC kêu gọi các nước thành viên tiếp tục đầu tư vào dầu mỏ
Chứng khoán gay cấn như Chứng khoán gay cấn như "đánh trận", được nhà, mất xe trong gang tấc
"Đại bàng" Việt: Khát khao xây tổ, "bơm tiền" cho nền kinh tế cất cánh
Đầu tư giai đoạn 2 đường trục KĐT mới Mê Linh đoạn xen kẹp qua Hà NộiĐầu tư giai đoạn 2 đường trục KĐT mới Mê Linh đoạn xen kẹp qua Hà Nội
Công bố cẩm nang “Hướng dẫn chuyển đổi số cho doanh nghiệp tại Việt Nam”Công bố cẩm nang “Hướng dẫn chuyển đổi số cho doanh nghiệp tại Việt Nam”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,295 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,300 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▲130K 8,430 ▲120K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,098.90 16,261.52 16,783.15
CAD 18,159.20 18,342.62 18,931.01
CHF 27,214.88 27,489.78 28,371.59
CNY 3,440.60 3,475.35 3,587.37
DKK - 3,586.19 3,723.51
EUR 26,548.81 26,816.98 28,004.42
GBP 30,881.03 31,192.96 32,193.56
HKD 3,165.67 3,197.64 3,300.22
INR - 304.71 316.89
JPY 159.47 161.08 168.78
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,400.13 85,694.10
MYR - 5,275.13 5,390.17
NOK - 2,287.26 2,384.36
RUB - 259.87 287.68
SAR - 6,766.53 7,037.03
SEK - 2,308.48 2,406.48
SGD 18,233.95 18,418.13 19,008.95
THB 609.28 676.97 702.90
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,279 16,379 16,829
CAD 18,384 18,484 19,034
CHF 27,460 27,565 28,365
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,603 3,733
EUR #26,788 26,823 28,083
GBP 31,316 31,366 32,326
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.04 161.04 168.99
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 14,872 14,922 15,439
SEK - 2,306 2,416
SGD 18,256 18,356 19,086
THB 636.99 681.33 704.99
USD #25,180 25,180 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25487
AUD 16333 16383 16891
CAD 18383 18433 18889
CHF 27568 27618 28171
CNY 0 3474.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26919 26969 27677
GBP 31360 31410 32062
HKD 0 3140 0
JPY 162.12 162.62 167.14
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0362 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14879 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18477 18527 19088
THB 0 647.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 15:00