Giá vàng hôm nay 2/10: Thị trường lạc quan về triển vọng tăng giá của kim loại quý

07:35 | 02/10/2022

795 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu trong bối cảnh áp lực suy thoái kinh tế ngày càng đè nặng công với sự gia tăng căng thẳng địa chính trị tại nhiều khu vực đã tạo động lực giúp kim loại quý ngược dòng, có tuần tăng giá mạnh.
gia-vang-ngay-105-giam-soc
Ảnh minh hoạ

Giá vàng thế giới bước vào tuần giao dịch từ ngày 26/9 với xu hướng giảm khi nhu cầu nắm giữ tiền mặt của nhà đầu tư trước làn sóng tăng lãi suất của ngân hàng trung ương tiếp tục bào mòn vai trò tài sản trú ẩn của kim loại quý.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 26/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.644,40 USD/Ounce; trong khi giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.641,6 USD/Ounce.

Áp lực giảm giá đối với kim loại quý tiếp tục gia tăng khi đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu Mỹ leo cao khi nguy cơ suy thoái kinh tế toàn cầu gia tăng bởi làn sáng tăng lãi suất của ngân hàng trung ương các nước.

Đồng bạc xanh nhảy vọt lên mức cao nhất 20 năm sau khi Fed quyết định tăng mạnh lãi suất và thông báo về việc sẽ tiếp tục thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới trong năm 2022.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 27/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.627,26 USD/Ounce; trong khi giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.630,0 USD/Ounce.

Phải đến phiên 28/9, khi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư gia tăng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu liên tiếp được cảnh báo sớm rơi vào trạng thái suy thoái.

Đồng bạc xanh giảm giá trong bối cảnh Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) phát đi tín hiệu về khả năng sẽ thực hiện 2 đợt tăng lãi suất vào tháng 10 và 12 tới. Mỗi đợt tăng lãi suất được ECB dự kiến là 75 điểm phần trăm.

Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm giảm nhẹ sau khi vọt lên mức 4% cũng là tác nhân hỗ trợ giá vàng đi lên.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.657,94 USD/Ounce; trong khi giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.657,0 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay 2/10: Thị trường lạc quan về triển vọng tăng giá của kim loại quý
Kết quả khảo sát xu hướng giá vàng tuần giao dịch từ ngày 3/10 của Kitco News.

Triển vọng tăng lãi suất hạ nhiệt và nỗ lực hỗ trợ đồng nội tệ của Anh, Trung Quốc khiến đồng USD giảm mạnh, qua đó hỗ trợ giá vàng phiên giao dịch ngày 1/10 duy trì đà tăng, vượt lên mức 1.670 USD/Ounce.

Cụ thể, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC) ngày 29/9 đã phát đi cảnh báo “đừng đánh cược” vào sự biến động của đồng Nhân dân tệ (NDT) với các nhà đầu tư tham gia thị trường tiền tệ.

Đồng bạc xanh mất giá mạnh trong những phiên giao dịch gần đây còn do kỳ vọng Fed sẽ “nhẹ tay” hơn đối với việc tăng lãi suất khi nhiều dữ liệu kinh tế cho thấy nền kinh tế đang khá tích cực.

Làn sóng bán tháo trái phiếu cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng đi lên.

Khép tuần giao dịch, giá vàng hôm nay ghi nhận giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.660,90 USD/Ounce; trong khi giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.660,5 USD/Ounce.

Tại thị trường trong nước, giá vàng ngày 2/10 ghi nhận giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,40 – 66,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,42 – 66,40 triệu đồng/lượng.

Với những diễn biến trong tuần giao dịch từ ngày 26/9, giá vàng tuần tới được dự báo sẽ tiếp tục duy trì đà tăng mạnh.

Cụ thể, theo kết quả khảo sát xu hướng giá vàng hàng tuần của Kitco News, trong 16 chuyên gia Phố Wall tham gia khảo sát thì có tới 10 ý kiến nhận định giá vàng tuần tới tăng, 3 ý kiến nhận định giá vàng giảm và 3 ý kiến nhận định giá vàng đi ngang.

Còn với 731 ý kiến của nhà đầu tư nhỏ lẻ thì có 389 ý kiến nhận định giá vàng tuần tới tăng, 225 ý kiện nhận định giá vàng giảm và 117 ý kiến nhận định giá vàng đi ngang.

Minh Ngọc

Giá vàng hôm nay 1/10 tiếp đà leo dốcGiá vàng hôm nay 1/10 tiếp đà leo dốc
FDI công nghệ cao: FDI công nghệ cao: "Cú hích" với kinh tế Việt Nam
Financial Times: Việt Nam là một trong 7 nền kinh tế nổi bậtFinancial Times: Việt Nam là một trong 7 nền kinh tế nổi bật

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02