Giá vàng hôm nay 18/5 giảm mạnh, tụt sâu xuống mức thấp nhất 1 tháng

07:06 | 18/05/2022

486 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bất chấp đồng USD suy yếu, giá vàng hôm nay vẫn quay đầu giảm, trượt xuống mức thấp nhất 1 tháng khi thị trường ghi nhận tuyên bố cứng rắn của Fed về việc hạ nhiệt lạm phát cũng như kỳ vọng kinh tế toàn cầu phục hồi.
gia-vang-tuan-toi-co-kha-nang-tang-manh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 18/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.814,68 USD/Ounce, giảm khoảng 12 USD so với cùng thời điểm ngày 17/5.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,45 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,8 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.816,7 USD/Ounce, giảm 5,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 18/5 giảm mạnh khi thị trường đặt kỳ vọng vào triển vọng phục hồi kinh tế khi các nước đẩy mạnh quá trình mở cửa lại các hoạt động sản xuất, kinh doanh sau thời gian dài bị kiềm chế bởi dịch bệnh.

Các dữ liệu kinh tế không mấy lạc quan của Mỹ, Trung Quốc có thể đã gây thất vọng cho nhiều nhà đầu tư nhưng với nhiều chuyên gia thì đây có thể là điểm đáy bởi các yếu tố rủi ro đối với kinh tế toàn cầu đang dần hạ nhiệt.

Nhiều chuyên gia cũng dự báo kinh tế toàn cầu sẽ tìm được sự ổn định trong quý II và bứt phá vào quý III/2022.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do tuyên bố cứng rắn của Chủ tịch Fed Jerome Powell về việc sẽ có những biện pháp cứng rắn hơn trong việc thắt chặt chính sách tiền tệ nếu như lạm phát không được kiểm soát và hạ nhiệt.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 18/5 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD giảm mạnh từ mức cao nhất 20 năm. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,345 điểm.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,25 – 69,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,25 – 69,10 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,30 – 69,15 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,33 – 69,15 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Kinh tế Trung Quốc gây thất vọng vì dịch Covid-19Kinh tế Trung Quốc gây thất vọng vì dịch Covid-19
Lạm phát ở Việt Nam đã đáng lo?Lạm phát ở Việt Nam đã đáng lo?
USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?USD tăng giá: Ai mừng? Ai lo?
Thủ tướng: Tình hình kinh tế xã hội tháng 4 tiếp tục khởi sắc trên hầu hết các lĩnh vựcThủ tướng: Tình hình kinh tế xã hội tháng 4 tiếp tục khởi sắc trên hầu hết các lĩnh vực
Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,800 75,900
Nguyên liệu 999 - HN 74,700 75,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,049 16,069 16,669
CAD 18,151 18,161 18,861
CHF 27,395 27,415 28,365
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,266 26,476 27,766
GBP 31,102 31,112 32,282
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.53 160.68 170.23
KRW 16.23 16.43 20.23
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,230 2,350
NZD 14,773 14,783 15,363
SEK - 2,248 2,383
SGD 18,130 18,140 18,940
THB 638.74 678.74 706.74
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 08:00