Giá vàng hôm nay (17/2) tiếp đà giảm

07:08 | 17/02/2023

|
(PetroTimes) - Đồng USD duy trì đà phục hồi trong bối cảnh nhu cầu vàng có dấu hiệu chững lại khiến giá vàng hôm nay tiếp tục xu hướng đi xuống.
Giá vàng hôm nay (17/2) tiếp đà giảm
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 17/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.834,29USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,04 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.843,2 USD/Ounce, giảm 8,6 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tiếp tục xu hướng giảm trong bối cảnh đồng USD duy trì đà phục hồi mạnh nhờ dự báo Fed sẽ thực hiện đợt tăng lãi suất mới vào cuối tháng 3/2023.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,970 điểm, tăng 0,13%.

Nhu cầu nắm giữ tiền mặt được thúc đẩy bởi các dự báo tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương cũng tạo áp lực khiến giá vàng ngày 17/2 đi xuống. Mới nhất, ECB dự kiến tăng lãi suất thêm 0,5 điểm phần trăm vào tháng 3/2023.

Lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt mức cao nhất kể từ ngày 3/1 cũng là nhân tố khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Ngoài ra nhu cầu năm giữ vàng yếu hơn do nhu cầu nắm giữ tiền mặt cũng như vấn đề về thuế tại một số quốc gia như Ấn Độ cũng khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Một thông tin được phát đi trên thị trường cho biết, Ấn Độ đã nhập khẩu 11 tấn vàng trong tháng 1/2023, giảm mạnh so với con số 45 tấn của tháng 1/2022. Giá trị nhập khẩu cũng giảm mạnh từ 2,38 tỷ USD xuống còn 697 triệu USD.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi đà đi xuống của thị trường chứng khoán Mỹ khi chỉ số PPI của nước này được công bố tăng cao hơn dự kiến, ở mức 0,7%, làm gia tăng lo ngại lạm phát “nóng” trở lại.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,35 – 67,15 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 50.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với đầu giờ sáng ngày 15/2.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,15 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở chiều mua và giảm 150.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,10 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá ở cả chiều mua và bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,33 – 67,28 triệu đồng/lượng, giảm 90.000 đồng ở chiều mua và 190.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 16/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 16/2: Việt Nam chi hơn 900 triệu USD nhập khẩu xăng dầu trong tháng 1Tin tức kinh tế ngày 16/2: Việt Nam chi hơn 900 triệu USD nhập khẩu xăng dầu trong tháng 1
Doanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tếDoanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 66,950
AVPL/SJC HCM 66,400 67,000
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 55,750
Nguyên liệu 999 - HN 55,200 55,600
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 66,950
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.650
TPHCM - SJC 66.460 67.000
Hà Nội - PNJ 55.600 56.650
Hà Nội - SJC 66.460 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.650
Đà Nẵng - SJC 66.460 67.000
Miền Tây - PNJ 55.600 56.650
Miền Tây - SJC 66.550 67.050
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,555 5,655
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,555 5,655
Vàng trang sức 99.99 5,490 5,615
Vàng trang sức 99.9 5,480 5,605
Vàng NL 99.99 5,495
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,555 5,655
Vàng NT, TT Thái Bình 5,555 5,655
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 67,050
SJC 5c 66,350 67,070
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 67,080
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,600 56,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,600 56,650
Nữ Trang 99.99% 55,450 56,150
Nữ Trang 99% 54,394 55,594
Nữ Trang 68% 36,336 38,336
Nữ Trang 41.7% 21,567 23,567
Cập nhật: 29/05/2023 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 14,899.29 15,049.79 15,534.59
CAD 16,784.16 16,953.70 17,499.83
CHF 25,303.33 25,558.92 26,382.25
CNY 3,253.74 3,286.61 3,392.99
DKK - 3,322.24 3,449.90
EUR 24,541.48 24,789.38 25,915.65
GBP 28,219.39 28,504.43 29,422.65
HKD 2,922.87 2,952.39 3,047.50
INR - 283.09 294.45
JPY 163.38 165.03 172.96
KRW 15.32 17.02 18.66
KWD - 76,148.09 79,202.52
MYR - 5,023.26 5,133.48
NOK - 2,084.24 2,173.01
RUB - 278.55 308.40
SAR - 6,246.34 6,496.89
SEK - 2,128.47 2,219.12
SGD 16,923.13 17,094.07 17,644.73
THB 597.45 663.84 689.34
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,002 15,022 15,622
CAD 16,945 16,955 17,655
CHF 25,401 25,421 26,371
CNY - 3,254 3,394
DKK - 3,290 3,460
EUR #24,315 24,325 25,615
GBP 28,431 28,441 29,611
HKD 2,867 2,877 3,072
JPY 162.51 162.66 172.21
KRW 15.55 15.75 19.55
LAK - 0.63 1.58
NOK - 2,039 2,159
NZD 13,957 13,967 14,547
SEK - 2,098 2,233
SGD 16,795 16,805 17,605
THB 622.35 662.35 690.35
USD #23,232 23,272 23,692
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,330 23,330 23,630
USD(1-2-5) 23,111 - -
USD(10-20) 23,283 - -
GBP 28,373 28,544 29,622
HKD 2,934 2,954 3,041
CHF 25,404 25,558 26,363
JPY 164.18 165.17 172.95
THB 641.3 647.78 707.51
AUD 14,985 15,076 15,535
CAD 16,868 16,969 17,493
SGD 17,020 17,122 17,611
SEK - 2,141 2,213
LAK - 1.02 1.4
DKK - 3,327 3,439
NOK - 2,094 2,164
CNY - 3,276 3,385
RUB - 265 340
NZD 14,013 14,097 14,439
KRW 15.86 17.53 18.99
EUR 24,735 24,802 25,917
TWD 691.15 - 835.85
MYR 4,757.93 - 5,362.21
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,300.00 23,630.00
EUR 24,783.00 24,803.00 25,835.00
GBP 28,438.00 28,610.00 29,262.00
HKD 2,942.00 2,954.00 3,037.00
CHF 25,505.00 25,607.00 26,276.00
JPY 165.34 165.50 172.10
AUD 14,974.00 15,034.00 15,500.00
SGD 17,075.00 17,144.00 17,534.00
THB 658.00 661.00 693.00
CAD 16,937.00 17,005.00 17,391.00
NZD 0.00 14,012.00 14,488.00
KRW 0.00 16.94 19.52
Cập nhật: 29/05/2023 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 23.334 23.627
GBP 28.838 29.194
CHF 25.825 26.190
JPY 166,54 171,08
EUR 25.049 25.492
CAD 17.074 17.427
AUD 15.155 15.512
Cập nhật: 29/05/2023 08:00