Giá vàng hôm nay 16/9 mất giá mạnh

06:53 | 16/09/2022

|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn đã bào mòn vai trò tài sản của kim loại quý, trong khi áp lực rủi ro về một cuộc khủng hoảng năng lượng tại châu Âu hạ nhiệt, khiến giá vàng hôm ay sụt giảm mạnh.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ
Tin tức kinh tế ngày 15/9: Mỹ giữ nguyên thuế nhập khẩu với cá tra, cá basa của Việt NamTin tức kinh tế ngày 15/9: Mỹ giữ nguyên thuế nhập khẩu với cá tra, cá basa của Việt Nam
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/9/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/9/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 16/9/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.662,92 USD/Ounce, giảm khoảng 35 USD so với cùng thời điểm ngày 15/9.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 46,47 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.661,4 USD/Ounce, giảm 5,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 16/9 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi và được kỳ vọng còn mạnh hơn khi nhiều khả năng Fed sẽ thực hiện một đợt tăng lãi suất mới.

Nhiều dự báo được đưa ra cho rằng Fed sẽ tăng 100 điểm phần trăm lãi suất thay vị 75 điểm phần trăm khi mà lạm phát Mỹ có dấu hiệu “nóng” trở lại.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 109,430 điểm, tăng 0,05%.

Nhưng không chỉ Fed, một làn sóng tăng lãi suất mới đang được các ngân hàng trung ương tính tới nhằm hạn chế làm phát. Điều này càng làm giảm vai trò của kim loại quý, qua đó khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Thứ nữa, lo ngại rủi ro về một cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu đã phần nào hạ nhiệt sau thông tin EU từ bỏ kế hoạch áp trần đối với giá khí của Nga.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 65,95 – 66,75 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 65,70 – 66,70 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 65,95 – 66,75 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 65,96 – 66,73 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Hungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vậnHungary: Trừng phạt Nga thất bại, EU có thể sẽ sớm nới lỏng cấm vận
Loạt nhà máy đóng cửa, phá sản, châu Âu lao đao vì thiếu khí đốt NgaLoạt nhà máy đóng cửa, phá sản, châu Âu lao đao vì thiếu khí đốt Nga
Đức đang đứng trước nguy cơ suy thoái kinh tế do mất nguồn khí đốt của NgaĐức đang đứng trước nguy cơ suy thoái kinh tế do mất nguồn khí đốt của Nga
EU dự kiến đánh thuế mạnh các công ty năng lượng để giải quyết tình trạng giá tăng đột biếnEU dự kiến đánh thuế mạnh các công ty năng lượng để giải quyết tình trạng giá tăng đột biến
Cuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu ÂuCuộc chiến khí đốt giữa Nga và châu Âu
Trung Quốc hưởng lợi nhờ bán khí đốt tự nhiên sang châu Âu?Trung Quốc hưởng lợi nhờ bán khí đốt tự nhiên sang châu Âu?

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,800 67,500
AVPL/SJC HCM 66,800 67,500
AVPL/SJC ĐN 66,800 67,500
Nguyên liệu 9999 - HN 54,500 54,950
Nguyên liệu 999 - HN 54,450 54,900
AVPL/SJC Cần Thơ 66,800 67,500
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.750 55.900
TPHCM - SJC 66.700 67.500
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.750
Hà Nội - 66.700 67.500 20/03/2023 13:42:22
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.750
Đà Nẵng - 66.700 67.500 20/03/2023 13:42:22
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.750
Cần Thơ - 66.900 67.500 20/03/2023 16:27:27
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.750
Giá vàng nữ trang - 54.600 55.400 20/03/2023 13:42:22
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.300 41.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.160 32.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.800 23.200
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,460 5,560
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,470 5,570
Vàng trang sức 99.99 5,395 5,520
Vàng trang sức 99.9 5,385 5,510
Vàng NL 99.99 5,400
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,670 6,750
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,630 6,730
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,680 6,750
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,460 5,560
Vàng NT, TT Thái Bình 5,470 5,570
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,900 67,600
SJC 5c 66,900 67,620
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,900 67,630
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,900 55,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,900 56,000
Nữ Trang 99.99% 54,700 55,500
Nữ Trang 99% 53,650 54,950
Nữ Trang 68% 35,894 37,894
Nữ Trang 41.7% 21,296 23,296
Cập nhật: 21/03/2023 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,330.91 15,485.76 15,984.50
CAD 16,729.55 16,898.53 17,442.77
CHF 24,850.98 25,102.00 25,910.45
CNY 3,346.15 3,379.95 3,489.33
DKK - 3,314.39 3,441.73
EUR 24,493.15 24,740.56 25,864.44
GBP 27,971.50 28,254.04 29,164.00
HKD 2,928.13 2,957.71 3,052.97
INR - 284.95 296.37
JPY 174.63 176.40 184.88
KRW 15.55 17.27 18.94
KWD - 76,689.41 79,765.03
MYR - 5,202.22 5,316.32
NOK - 2,151.94 2,243.57
RUB - 291.59 322.83
SAR - 6,260.11 6,511.17
SEK - 2,197.39 2,290.96
SGD 17,120.92 17,293.86 17,850.84
THB 610.64 678.49 704.56
USD 23,380.00 23,410.00 23,750.00
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,514 15,534 16,234
CAD 16,938 16,948 17,648
CHF 24,857 24,877 25,827
CNY - 3,357 3,497
DKK - 3,305 3,475
EUR #24,414 24,424 25,714
GBP 28,383 28,393 29,563
HKD 2,876 2,886 3,081
JPY 175.3 175.45 185
KRW 15.9 16.1 19.9
LAK - 0.7 1.65
NOK - 2,134 2,254
NZD 14,465 14,475 15,055
SEK - 2,199 2,334
SGD 17,066 17,076 17,876
THB 639.47 679.47 707.47
USD #23,355 23,365 23,785
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,433 23,433 23,733
USD(1-2-5) 23,213 - -
USD(10-20) 23,386 - -
GBP 28,092 28,261 29,325
HKD 2,941 2,962 3,048
CHF 24,938 25,088 25,879
JPY 175.38 176.44 184.73
THB 653.38 659.98 720.8
AUD 15,402 15,495 15,973
CAD 16,809 16,910 17,436
SGD 17,208 17,312 17,814
SEK - 2,205 2,279
LAK - 1.07 1.48
DKK - 3,322 3,433
NOK - 2,159 2,233
CNY - 3,362 3,474
RUB - 277 355
NZD 14,466 14,553 14,912
KRW 16.1 - 18.87
EUR 24,671 24,738 25,858
TWD 697.2 - 792.79
MYR 4,915.17 - 5,400.84
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,390.00 23,420.00 23,750.00
EUR 24,760.00 24,779.00 25,855.00
GBP 28,213.00 28,383.00 29,127.00
HKD 2,945.00 2,957.00 3,055.00
CHF 24,982.00 25,082.00 25,839.00
JPY 174.97 175.17 182.59
AUD 15,483.00 15,545.00 16,161.00
SGD 17,313.00 17,383.00 17,832.00
THB 670.00 673.00 715.00
CAD 16,944.00 17,012.00 17,447.00
NZD 0.00 14,529.00 15,060.00
KRW 0.00 17.34 19.98
Cập nhật: 21/03/2023 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 23.443 23.718
GBP 28.609 28.975
EUR 25.041 25.449
CAD 17.054 17.412
CHF 25.233 25.602
AUD 15.608 15.964
JPY 178,14 182,72
Cập nhật: 21/03/2023 07:00