Giá vàng hôm nay (16/2) giảm mạnh

06:21 | 16/02/2023

|
(PetroTimes) - Nhận định về một chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ hơn và mặt bằng lãi suất duy trì ở mức cao lâu hơn đã thúc đẩy nhu cầu nắm giữ tiền mặt, đồng thời khiến giá vàng hôm nay mất giá mạnh.
Giá vàng hôm nay (16/2) giảm mạnh
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 16/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.836,56USD/Ounce, giảm khoảng 18 USD so với cùng thời điểm ngày 15/2.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 52,10 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.846,4 USD/Ounce, tăng 1,1 USD/Ounce trong phiên nhưng đã giảm tới 15 USD so với cùng thời điểm ngày 15/2.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do đồng USD phục hồi trong bối cảnh thị trường dự báo về một giai đoạn thắt chặt chính sách tiền tệ hơn của các ngân hàng trung ương.

Giới đầu tư cũng dự báo về việc các ngân hàng trung ương như Fed, BoE… sẽ tăng lãi suất trong cuộc hợp chính sách tháng 3/2023 khi lạm phát được ghi nhận hạ nhiệt nhưng vẫn ở mức cao và đang trở lên “cứng đầu” hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,785 điểm, tăng 0,64%.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do nhu cầu nắm giữ tiền mặt của nhà đầu tư gia tăng.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận cùng thời điểm, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,40 – 67,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 200.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với đầu giờ sáng ngày 15/2.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và giữ nguyên giá ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,10 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,42 – 67,28 triệu đồng/lượng, giảm 90.000 đồng ở chiều mua và 140.000 đồng ở chiều bán.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 15/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 15/2: Nhập khẩu phân bón sụt giảm mạnhTin tức kinh tế ngày 15/2: Nhập khẩu phân bón sụt giảm mạnh
Doanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tếDoanh nghiệp nhà nước góp phần quan trọng bảo đảm cân đối lớn của nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Agribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tínAgribank khẳng định thương hiệu bằng những Giải thưởng uy tín
Các tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt NamCác tập đoàn lớn tìm hiểu cơ hội từ tăng trưởng xanh, kinh tế số tại Việt Nam
Dự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởngDự báo mới nhất của IEA: Năng lượng tái tạo sẽ đáp ứng phần lớn nhu cầu tăng trưởng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Nguyên liệu 9999 - HN 55,250 55,500
Nguyên liệu 999 - HN 55,150 55,350
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.700
TPHCM - SJC 66.500 ▼100K 67.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 55.600 56.700
Hà Nội - SJC 66.500 ▼100K 67.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.700
Đà Nẵng - SJC 66.500 ▼100K 67.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 55.600 56.700
Miền Tây - SJC 66.500 ▲100K 67.000
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,540 5,635
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,540 5,640
Vàng trang sức 99.99 5,475 5,595
Vàng trang sức 99.9 5,465 5,585
Vàng NL 99.99 5,480
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,640 6,700
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,640 6,700
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,540 5,635
Vàng NT, TT Thái Bình 5,540 5,635
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,400 67,000
SJC 5c 66,400 67,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,400 67,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,500 56,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,500 56,550
Nữ Trang 99.99% 55,350 56,050
Nữ Trang 99% 54,295 55,495
Nữ Trang 68% 36,268 38,268
Nữ Trang 41.7% 21,525 23,525
Cập nhật: 07/06/2023 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,295.23 15,449.73 15,947.41
CAD 17,095.00 17,267.68 17,823.93
CHF 25,258.66 25,513.80 26,335.67
CNY 3,231.53 3,264.17 3,369.83
DKK - 3,312.07 3,439.35
EUR 24,488.84 24,736.21 25,860.06
GBP 28,452.83 28,740.24 29,666.05
HKD 2,918.36 2,947.84 3,042.80
INR - 283.88 295.27
JPY 163.88 165.54 173.50
KRW 15.64 17.37 19.05
KWD - 76,172.86 79,228.27
MYR - 5,051.66 5,162.49
NOK - 2,074.54 2,162.90
RUB - 274.78 304.23
SAR - 6,246.17 6,496.72
SEK - 2,109.33 2,199.16
SGD 16,993.48 17,165.13 17,718.08
THB 597.80 664.22 689.74
USD 23,290.00 23,320.00 23,660.00
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,426 15,526 15,976
CAD 17,272 17,372 17,922
CHF 25,435 25,540 26,340
CNY - 3,263 3,373
DKK - 3,321 3,451
EUR #24,709 24,734 25,844
GBP 28,789 28,839 29,799
HKD 2,920 2,935 3,070
JPY 165.28 165.28 173.23
KRW 16.28 17.08 19.88
LAK - 0.6 1.55
NOK - 2,077 2,157
NZD 14,029 14,079 14,596
SEK - 2,097 2,207
SGD 16,980 17,080 17,680
THB 622.57 666.91 690.57
USD #23,236 23,316 23,656
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,340 23,340 23,640
USD(1-2-5) 23,121 - -
USD(10-20) 23,293 - -
GBP 28,557 28,730 29,812
HKD 2,932 2,953 3,039
CHF 25,334 25,487 26,292
JPY 164.62 165.62 173.43
THB 639.36 645.82 705.37
AUD 15,348 15,441 15,911
CAD 17,170 17,273 17,806
SGD 17,075 17,178 17,670
SEK - 2,115 2,187
LAK - 1 1.37
DKK - 3,318 3,429
NOK - 2,081 2,152
CNY - 3,250 3,359
RUB - 261 335
NZD 14,033 14,117 14,459
KRW 16.18 17.88 19.37
EUR 24,656 24,723 25,839
TWD 691.24 - 835.3
MYR 4,773.41 - 5,377.3
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,290.00 23,310.00 23,640.00
EUR 24,720.00 24,739.00 25,720.00
GBP 28,684.00 28,857.00 29,513.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,036.00
CHF 25,465.00 25,567.00 26,235.00
JPY 166.11 166.78 172.90
AUD 15,386.00 15,448.00 15,920.00
SGD 17,162.00 17,231.00 17,624.00
THB 657.00 660.00 693.00
CAD 17,267.00 17,336.00 17,732.00
NZD 0.00 14,050.00 14,527.00
KRW 0.00 17.30 19.94
Cập nhật: 07/06/2023 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
JPY 166,96 171,52
EUR 24.957 25.400
AUD 15.525 15.880
USD 23.340 23.633
CHF 25.726 26.082
CAD 17.378 17.731
GBP 29.024 29.380
Cập nhật: 07/06/2023 10:00