Giá vàng hôm nay 1/6 giảm, lực đỡ suy yếu, nguy cơ tiếp tục lao dốc, vàng SJC bấn loạn

06:38 | 01/06/2022

413 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD và lợi suất trái phiếu phục hồi mạnh, trong khi triển vọng tăng trưởng kinh tế được cải thiện đã đẩy giá vàng hôm nay sụt giảm mạnh.
gia-vang-chieu-205-bat-tang-lay-lai-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 31/5/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.837,10 USD/Ounce, giảm khoảng 15 USD so với cùng thời điểm ngày 31/5.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,85 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,45 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 7/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.837,2 USD/Ounce, giảm 8,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 1/6 giảm mạnh chủ yếu do đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ phục hồi mạnh làm giảm vai trò tài sản đảm bảo của kim loại quý.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,805 điểm, tăng 0,49% trong phiên. Trong khi đó, lợi suất trái phiếu Mỹ đã bật tăng lên mức 2,8%.

Dữ liệu tiêu dùng tích cực từ Mỹ và việc thành phố, trung tâm thương mại, công nghiệp lớn của Trung Quốc nới lỏng các biện pháp phong toả, hướng tới trở lại trạng thái bình thường mới đang làm gia tăng triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Điều này càng được thúc đẩy khi Fed phát đi thông thông điệp sẽ chưa vội thắt chặt chính sách tiền tệ.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do tâm lý bắt đáy, chốt lời của nhà đầu tư trong bối cảnh chứng khoán toàn cầu được dự báo đã thoát khỏi tình trạng dò đáy, các hoạt động kinh tế sẽ trở lên sôi động hơn.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, áp lực lạm phát, giá dầu tăng cao… vẫn đang là những nhân tố giúp hạn chế đà giảm của kim loại quý.

Tại thị trường trong nước, trái với diễn biến của giá vàng thế giới, giá vàng trong nước trong phiên 31/5 lại diễn biến khó lường, tăng giảm trái chiều.

Cụ thể, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,30 – 69,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), không đổi so với cùng thời điểm ngày 31/5.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,30 – 69,20 triệu đồng/lượng, tăng 100 ngàn đồng ở chiều mua và 50 ngàn đồng ở chiều bán.

Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,30 – 69,10 triệu đồng/lượng, giảm đồng thời 100 ngàn đồng ở cả chiều mua và bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,32 – 69,09 triệu đồng/lượng, giảm 90 ngàn đồng ở cả chiều mua và bán.

Minh Ngọc

"Cơn khát" năng lượng Nga và "cái khó" của Trung Quốc
Ukraine cảnh báo thành viên NATO phản đối trừng phạt NgaUkraine cảnh báo thành viên NATO phản đối trừng phạt Nga
Ukraine kêu gọi Đức ngừng đường ống khí đốt Dòng chảy Phương Bắc 1Ukraine kêu gọi Đức ngừng đường ống khí đốt Dòng chảy Phương Bắc 1
Chiến sự miền Đông Chiến sự miền Đông "nóng rực", ông Putin sẵn sàng đàm phán với Ukraine
EU bế tắc trong việc đồng thuận cấm vận dầu NgaEU bế tắc trong việc đồng thuận cấm vận dầu Nga
EU giải thích lý do chưa thể cấm ngay tức thì dầu của NgaEU giải thích lý do chưa thể cấm ngay tức thì dầu của Nga
Xung đột tại Ukraine định hình lại thị trường dầu mỏ toàn cầu ra sao?Xung đột tại Ukraine định hình lại thị trường dầu mỏ toàn cầu ra sao?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 22:00