Giá vàng hôm nay 14/7: Lạm phát Mỹ lên cao kỷ lục, vàng lần mò thoát đáy

07:16 | 14/07/2022

413 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD neo ở mức cao trong bối cảnh lạm phát Mỹ lên cao kỷ lục tiếp tục tạo sức ép khiến giá vàng hôm nay quay đầu đi xuống, trượt về mức 1.730 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay 13/7: Nhà đầu tư thờ ơ, giá vàng tiếp đà giảm mạnhGiá vàng hôm nay 13/7: Nhà đầu tư thờ ơ, giá vàng tiếp đà giảm mạnh
gia-vang-sang-110-lai-lao-doc-khong-phanh
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/7/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.730,80 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,20 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 20 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.729,3 USD/Ounce, giảm 6,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 14/7 có xu hướng giảm sau khi tăng nhẹ vào cuối phiên 13/7 trong bối cảnh thị trường ghi nhận dữ liệu lạm phát Mỹ lên cao kỷ lục, qua đó làm gia tăng khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được Bộ Lao động Mỹ công bố, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ trong tháng 6/2022 đã tăng lên mức 9,1% so với năm 2021, và là mức tăng cao nhất kể từ cuối năm 1981.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 108,047 điểm, tăng 0,20% trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm còn do thị trường dự báo lạm phát Mỹ đã đạt đỉnh và thị trường chứng khoán Mỹ phục hồi nhẹ sau khi giảm điểm mạnh vào đầu phiên 13/7.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà giảm của giá vàng cũng bị hạn chế bởi lo ngại suy thoái kinh tế đến sớm ở châu Âu trước nguy cơ khủng hoảng năng lượng ngày một lớn ở khu vực này.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 14/7, giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,60 – 68,20 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,55 – 68,15 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,55 – 68,15 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,56 – 68,14 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Ukraine cắt đứt quan hệ ngoại giao với Triều TiênUkraine cắt đứt quan hệ ngoại giao với Triều Tiên
Mỹ thúc giục thế giới tung Mỹ thúc giục thế giới tung "vũ khí" nhằm vào dầu mỏ Nga
Vũ khí nước ngoài liên tục đổ về, tiếp sức cho đà phản công của UkraineVũ khí nước ngoài liên tục đổ về, tiếp sức cho đà phản công của Ukraine
Điều gì xảy ra nếu dòng khí đốt từ Nga đến Đức ngừng hẳn?Điều gì xảy ra nếu dòng khí đốt từ Nga đến Đức ngừng hẳn?
Ukraine dồn dập phản công ở Kherson, quyết giành lại miền NamUkraine dồn dập phản công ở Kherson, quyết giành lại miền Nam
Lo bị cắt khí đốt Nga, ngành công nghiệp Pháp chuyển hướng sang dầuLo bị cắt khí đốt Nga, ngành công nghiệp Pháp chuyển hướng sang dầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,259 18,269 18,969
CHF 27,278 27,298 28,248
CNY - 3,431 3,571
DKK - 3,559 3,729
EUR #26,352 26,562 27,852
GBP 31,181 31,191 32,361
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.75 158.9 168.45
KRW 16.27 16.47 20.27
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,234 2,354
NZD 14,830 14,840 15,420
SEK - 2,255 2,390
SGD 18,093 18,103 18,903
THB 630.94 670.94 698.94
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 03:00