Giá vàng hôm nay 12/10 giảm nhẹ, chênh lệch vượt mức 9 triệu đồng

07:45 | 12/10/2021

285 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi nhờ kỳ vọng Fed vẫn sẽ sớm thực hiện điều chỉnh lãi suất cơ bản đã đẩy giá vàng hôm nay đi xuống.
gia-vang-chot-phien-47-vang-sjc-tang-900000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 12/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.753,91 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 247 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 48,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 9,16 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 11/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.752,2 USD/Ounce, giảm 2,9 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 12/10 giảm chủ yếu do đồng USD phục hồi, vượt lên mức cao nhất kể từ tháng 11/2020.

Đồng bạc xanh tăng giá nhờ kỳ vọng Fed sẽ sớm công bố lộ trình tăng lãi suất cơ bản và cắt giảm chương trình thu mua tài sản, bất chấp những dữ liệu về việc làm không được như dự báo và lạm phát treo ở mức cao.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 94,377 điểm, giảm 0,32%.

Giới đầu tư kỳ vọng các gói hỗ trợ, kích thích kinh tế trị giá hàng ngàn tỷ USD của Mỹ và tình trạng thiếu hụt năng lượng tại châu Âu, Mỹ và Trung Quốc sớm hạ nhiệt sẽ đưa kinh tế toàn cầu vào giai đoạn phục hồi mạnh mẽ sau đại dịch. Điều này đã thúc đẩy dòng tiền chảy mạnh vào các tài sản đảm bảo, qua đó tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Ngoài ra, xu hướng bán tháo kim loại quý của quỹ đầu tư cũng tạo áp lực giảm giá lên kim loại quý. Cụ thể, theo ghi nhận, Quỹ đầu tư tín thác vàng SPDR Gold Trust đã bán ròng 17,48 tấn vàng trong 3 tuần trở lại đây, đưa lượng vàng nắm giữ của khối xuống còn 985,05 tấn.

Tại thị trường trong nước, giá vàng 9999 được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh đứng ở mức 57,25 – 57,95 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Trong khi đó, giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,00 – 57,90 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,35 – 57,90 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Repsol đầu tư hơn 1,5 tỷ USD vào hydro xanh từ biomethane và điện phân vào năm 2025Repsol đầu tư hơn 1,5 tỷ USD vào hydro xanh từ biomethane và điện phân vào năm 2025
Cơn bão “hoàn hảo” đối với thị trường năng lượng, thế giới nên tiếp tục đầu tư vào NLTT?Cơn bão “hoàn hảo” đối với thị trường năng lượng, thế giới nên tiếp tục đầu tư vào NLTT?
Tranh cãi về chuẩn đầu tư vào khí đốt tự nhiên của EUTranh cãi về chuẩn đầu tư vào khí đốt tự nhiên của EU
4 bước quan trọng trong đầu tư cổ phiếu sinh lời4 bước quan trọng trong đầu tư cổ phiếu sinh lời
CEO VinaCapital lý giải lý do CEO VinaCapital lý giải lý do "đại bàng" sẽ tiếp tục đến Việt Nam làm tổ khi dịch bệnh qua đi
Đào tạo nhà đầu tư F0 khi tài khoản chứng khoán mở mới tăng vọtĐào tạo nhà đầu tư F0 khi tài khoản chứng khoán mở mới tăng vọt
Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về ưu đãi đầu tư đặc biệtThủ tướng Chính phủ ban hành quy định về ưu đãi đầu tư đặc biệt

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Tây Nguyên - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,400 ▼800K 148,300 ▼900K
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,690 ▼30K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 ▼180K 14,840 ▼80K
NL 99.99 14,480 ▼180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,480 ▼180K
Trang sức 99.9 14,470 ▼180K 14,830 ▼80K
Trang sức 99.99 14,480 ▼180K 14,840 ▼80K
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,469 ▼3K 14,842 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,469 ▼3K 14,843 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 145 ▼1316K 1,475 ▼11K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 145 ▼1316K 1,476 ▼11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,435 ▼11K 1,465 ▼11K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,055 ▼127584K 14,505 ▼131634K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 102,536 ▼825K 110,036 ▼825K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,228 ▼83800K 9,978 ▼90550K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,024 ▼671K 89,524 ▼671K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,068 ▼641K 85,568 ▼641K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,747 ▼458K 61,247 ▼458K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,469 ▼3K 1,484 ▼8K
Cập nhật: 27/10/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16715 16984 17561
CAD 18291 18567 19181
CHF 32387 32770 33416
CNY 0 3470 3830
EUR 29976 30249 31272
GBP 34298 34689 35618
HKD 0 3256 3458
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14845 15429
SGD 19747 20029 20549
THB 719 783 836
USD (1,2) 26040 0 0
USD (5,10,20) 26081 0 0
USD (50,100) 26110 26129 26351
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,110 26,110 26,351
USD(1-2-5) 25,066 - -
USD(10-20) 25,066 - -
EUR 30,166 30,190 31,358
JPY 168.75 169.05 176.24
GBP 34,631 34,725 35,580
AUD 16,954 17,015 17,468
CAD 18,504 18,563 19,103
CHF 32,705 32,807 33,517
SGD 19,886 19,948 20,587
CNY - 3,647 3,747
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17 17.73 19.05
THB 768.98 778.48 829.02
NZD 14,869 15,007 15,366
SEK - 2,763 2,846
DKK - 4,033 4,154
NOK - 2,594 2,671
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,845.13 - 6,561.45
TWD 774.18 - 932.89
SAR - 6,907.41 7,236.69
KWD - 83,642 88,519
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,171 26,351
EUR 30,052 30,173 31,254
GBP 34,474 34,612 35,547
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,524 32,655 33,539
JPY 168.40 169.08 175.78
AUD 16,865 16,933 17,455
SGD 19,957 20,037 20,550
THB 785 788 822
CAD 18,492 18,566 19,077
NZD 14,931 15,409
KRW 17.66 19.29
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16893 16993 17603
CAD 18469 18569 19178
CHF 32642 32672 33559
CNY 0 3667.1 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30166 30196 31222
GBP 34604 34654 35765
HKD 0 3390 0
JPY 168.69 169.19 176.23
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14954 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19908 20038 20766
THB 0 748.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14690000 14690000 14840000
SBJ 13000000 13000000 14840000
Cập nhật: 27/10/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,114 26,164 26,351
USD20 26,114 26,164 26,351
USD1 26,114 26,164 26,351
AUD 16,871 16,971 18,083
EUR 30,268 30,268 31,583
CAD 18,389 18,489 19,802
SGD 19,953 20,103 20,571
JPY 168.78 170.28 174.87
GBP 34,613 34,763 35,850
XAU 14,738,000 0 14,892,000
CNY 0 3,545 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/10/2025 19:00