Giá thấp, doanh nghiệp không mặn mà xuất khẩu cá tra sang Colombia

13:01 | 10/12/2019

1,656 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến nửa đầu tháng 11/2019, tổng giá trị xuất khẩu (XK) cá tra sang thị trường Colombia đạt 40,5 triệu USD, giảm 24,4% so với cùng kỳ năm trước.    
gia thap doanh nghiep khong man ma xuat khau ca tra sang colombiaXuất khẩu cá tra sang Nga giảm hơn 30%
gia thap doanh nghiep khong man ma xuat khau ca tra sang colombiaXuất khẩu cá tra sụt giảm ở các thị trường trọng điểm
gia thap doanh nghiep khong man ma xuat khau ca tra sang colombiaXuất khẩu cá tra sang Malaysia tăng hơn 20%

Theo thống kê mới nhất của ITC, 7 tháng đầu năm 2019, Colombia nhập khẩu (NK) trên 13,1 nghìn tấn cá thịt trắng với tổng trị giá khoảng 25,13 triệu USD. Trong thời gian này, Colombia giảm 13,7% về lượng và 7,68% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.

Cho tới nay, Việt Nam và Trung Quốc là hai nguồn cung sản phẩm cá thịt trắng lớn nhất của Colombia. Mặc dù vẫn là nguồn cung dẫn đầu nhưng giá trị NK cá thịt trắng của Colombia từ Việt Nam trong 7 tháng đầu năm nay vẫn giảm 23% so với cùng kỳ năm trước. Ngược lại, NK cá thịt trắng của Colombia từ Trung Quốc lại tăng 35,4%.

Trong cơ cấu NK sản phẩm cá thịt trắng của Colombia, sản phẩm cá tra chiếm tới hơn 70% tổng giá trị NK, tiếp đó là sản phẩm phile cá rô phi đông lạnh (HS 030461) và cá rô phi tươi, ướp lạnh (HS 030431). Như vậy, cá tra Việt Nam vẫn đang chiếm tỷ lệ lớn nhất trong cơ cấu NK cá thịt trắng của Colombia trong thời gian này.

gia thap doanh nghiep khong man ma xuat khau ca tra sang colombia
Ảnh minh hoạ

Mặc dù, trong nhiều năm qua, Colombia vẫn nằm trong top 10 thị trường XK lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, năm nay, XK cá tra sang thị trường này lại giảm sút liên tiếp ngay từ đầu năm. Hiện nay, Việt Nam chủ yếu XK hai dạng sản phẩm cá tra sang Colombia là cá tra nguyên con đông lạnh và cá tra phile đông lạnh với giá XK trung bình từ 1,18 - 2,23 USD/kg. Trong đó tập trung ở các DN chế biến, XK cá tra tại Đồng Tháp và Cần Thơ.

Do giá XK chưa cao, nhu cầu không ổn định nên trong năm nay, chưa tới 5 DN cá tra tham gia XK sang thị trường Colombia. Dự báo, từ nay tới cuối năm, XK sang Colombia tiếp tục giảm và giảm khoảng 25% so với năm 2018.

Tạ Hà

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:45