Giá than đá tiếp tục lập đỉnh mới?

13:30 | 04/01/2022

263 lượt xem
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết, Bộ Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản Indonesia đã có thông báo tạm thời cấm xuất khẩu than từ trong tháng 1/2022. Đây được cho là động thái bất ngờ đối với tất cả các bên nhằm tiếp tục đẩy giá than lập đỉnh mới trong năm nay.

Lệnh cấm xuất khẩu nêu trên được thực thi đối với tất cả các đối tượng là doanh nghiệp khai thác, kinh doanh than có các giấy phép: IUP (Kinh doanh khai thác mỏ - Mining Business License); IUPK (kinh doanh khai thác, sản xuất, vận hành mỏ - Production Operation Special Mining Business License) và PKP2B (Hợp đồng đặc nhượng - Concession Agreement).

tin-hieu-mung-cua-nganh-than
Than đá Indonexia đã liên tục lập đỉnh mới trong năm 2021.

Theo Bộ Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản Indonesia, việc tạm cấm xuất khẩu để đảm bảo nguồn cung than nguyên liệu cho các nhà máy điện than của Indonesia, ngăn ngừa rủi ro thiếu điện phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nước này đồng thời buộc các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh than phải hoàn thành nghĩa vụ cung ứng 25% tổng lượng than xuất khẩu cho thị trường nội địa.

Theo số liệu của bộ này đưa ra, tính tới 1/1/2021, trong tổng số 5,1 triệu tấn than các doanh nghiệp than phải có nghĩa vụ cung cấp cho thị trường nội địa theo quy định của Chính phủ thì mới chỉ có 35.000 tấn than được các doanh nghiệp than nước này cung ứng. Điều này, sẽ gây ra rủi ro thiếu hụt điện nghiêm trọng, trên diện rộng với gần 20 nhà máy điện với tổng công suất 10.850 MW sẽ phải ngưng hoạt động do thiếu nguyên liệu.

​Chính phủ Indonesia cho biết, khi nguồn cung than nội địa được đáp ứng đầy đủ, các doanh nghiệp sản xuất than sẽ được nối lại hoạt động kinh doanh xuất khẩu.

​Trước việc Indonesia tạm cấm xuất khẩu than trong tháng 1/2022, doanh nghiệp nhập khẩu than của Việt Nam đang phải khẩn trương liên hệ với các các doanh nghiệp (đối tác) xuất khẩu than Indonesia để tìm giải pháp cho các đơn hàng giao trong tháng 1/2022 (nếu có), đồng thời cần theo dõi chặt chẽ các thông tin cập nhật về chính sách, quản lý điều hành liên quan tới mặt hàng than tại trang tin điện tử Bộ Năng lượng và Khoáng sản Indonesia- www.esdm.go.id (hoặc thông qua Thương vụ Việt Nam tại Indonesia).

Tuy nhiên, nhiều khả năng, Chính phủ Indonesia sẽ sớm phải xem xét, điều chỉnh quyết định này do sức ép từ phía cộng đồng doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh than Indonesia.

Thông báo tạm ngừng cấm xuất khẩu than của Chính phủ hoàn toàn bất ngờ đối với cộng đồng các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh xuất khẩu than Indonesia. Hiệp hội các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh than Indonesia cho rằng đây là một quyết định quá vội vã, bất ngờ, không có bất cứ sự tham vấn nào với cộng đồng doanh nghiệp than Indonesia và đã yêu cầu Bộ Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản Indonesia rút lại quyết định cấm xuất khẩu than này.

Phòng Thương mại và Công nghiệp Indonesia cũng bày tỏ quan điểm cho rằng quyết định của Chính phủ Indonesia là quá vội vã, thiên vị và cần phải phối hợp với cộng đồng doanh nghiệp “Các doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc khôi phục kinh tế của đất nước, bất cứ chính sách nào của Chính phủ đều có tác động tới cộng đồng doanh nghiệp và nền kinh tế. Do vậy, chính sách cấm xuất khẩu than cần phải thảo luận với cộng động doanh nghiệp”, Phòng Thương mại và Công nghiệp Indonesia nhấn mạnh.

Giá than đá tiếp tục lập đỉnh mới?
Indonesia cấm xuất than trong tháng 1/2022 sẽ tiếp tục đẩy giá than lên cao.

Theo số liệu của Bộ Năng lượng và Tài nguyên khoáng sản Indonesia, tính đến ngày 17/12/2021, tổng sản lượng than của Indonesia đạt 581, 17 triệu tấn, đạt 92,99% mục tiêu kế hoạch khai thác đặt ra cho năm 2021 là 625 triệu tấn.

Sản lượng than đã sản xuất của Indonesia đến 17/12/2021 đã vượt qua tổng sản lượng cả năm 2020 (565,69 triệu tấn). Sản lượng than đã xuất khẩu của nước này đến 17/12/2021 đạt 282,69 triệu tấn. Sản lượng than đã cung ứng cho thị trường nội địa là 188,38 triệu tấn. Sản lượng than chưa đưa ra thị trường (xuất khẩu và nội địa) là 110,1 triệu tấn.

Với việc Indonesia - một trong những quốc gia cung ứng lượng than đá lớn nhất thế giới và có nguồn than đáp ứng tiêu chuẩn của nhiều nhà máy nhiệt điện hiện đại cắt đứt nguồn cung, dự kiến giá than đá trong tháng này sẽ có sự tăng giá đột biến, đồng thời cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu sẽ tiếp tục gia tăng lên một nấc thang mới.

Tùng Dương

Indonesia cấm xuất khẩu than từ tháng 1/2022 Indonesia cấm xuất khẩu than từ tháng 1/2022
05 sáng kiến của Thợ mỏ TKV được vinh danh 05 sáng kiến của Thợ mỏ TKV được vinh danh
Tâm điểm chính sách về tiền lương trong năm 2022 Tâm điểm chính sách về tiền lương trong năm 2022

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 145,500
Hà Nội - PNJ 142,500 145,500
Đà Nẵng - PNJ 142,500 145,500
Miền Tây - PNJ 142,500 145,500
Tây Nguyên - PNJ 142,500 145,500
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 145,500
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 14,600
Trang sức 99.9 14,220 14,590
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 14,610
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 14,610
Miếng SJC Thái Bình 14,410 14,610
Miếng SJC Nghệ An 14,410 14,610
Miếng SJC Hà Nội 14,410 14,610
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 14,612
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 14,613
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 1,445
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 1,446
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 143
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 141,584
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 107,411
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 974
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 87,389
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 83,527
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 59,787
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 1,461
Cập nhật: 15/10/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 15/10/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/10/2025 01:00