Giá nhân dân tệ thấp kỷ lục

13:43 | 05/08/2019

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tỷ giá của Trung Quốc hôm nay lần đầu xuống dưới mốc quan trọng 7 CNY đổi một USD kể từ giữa năm 2008.

Đồng nhân dân tệ (CNY) của Trung Quốc mở cửa phiên sáng nay tại 6,9999 CNY đổi một USD. Sau đó, đồng tiền này có thời điểm xuống 7,024 CNY một USD. Đây là lần đầu tiên CNY xuống dưới mốc quan trọng 7 CNY một USD trong 11 năm qua.

Đà giảm xuất hiện sau khi Ngân hàng trung ương Trung Quốc (PBOC) thiết lập tỷ giá tham chiếu ngày cho hôm nay tại 6,9225 CNY một USD. Đây là mức thấp nhất kể từ tháng 12/2018.

Giá CNY trên thị trường quốc tế cũng lao dốc. Sáng nay, đồng tiền này có thời điểm xuống thấp kỷ lục tại 7,1094 CNY đổi một USD.

Giá nhân dân tệ thấp kỷ lục
Tờ 100 USD của Mỹ và 100 CNY của Trung Quốc. Ảnh: AFP

Căng thẳng thương mại leo thang giữa Mỹ và Trung Quốc khiến thị trường tài chính toàn cầu lo ngại Trung Quốc sẽ để CNY mất giá, nhằm giảm áp lực cho hàng xuất khẩu. Cuối tuần trước, Tổng thống Mỹ Donald Trump đột ngột tuyên bố sẽ áp thuế 10% lên khoảng 300 tỷ USD hàng nhập khẩu từ Trung Quốc. Hai nước chỉ mới thỏa thuận đình chiến cuối tháng 6.

Dù vậy, Frances Cheung - Giám đốc Chiến lược vĩ mô khu vực châu Á tại Westpac cho rằng việc "CNY giảm giá một chút sẽ không bù đắp được tác động từ thuế nhập khẩu, vì các mức thuế này khá cao". "Nếu Mỹ thực sự áp thuế, PBOC có thể sẽ phải tung thêm nhiều biện pháp kích thích tăng trưởng", bà dự báo.

Các nhà phân tích trước đó cũng cho rằng giới chức Trung Quốc sẽ kiểm soát chặt đà giảm giá của CNY, để ngăn tình trạng dòng vốn rút ra ồ ạt. Chứng khoán nước này sáng nay cũng đi xuống, một phần do diễn biến của CNY. Shanghai Composite hiện giảm 0,8%, còn CSI 300 mất 1%.

"Tin tức CNY phá mốc 7 gây sức ép lên các ngành nhạy cảm với tỷ giá, như hàng không", Gerry Alfonso - Giám đốc Shenwan Hongyuan Securities giải thích.

Theo VNE

Trung Quốc toan tính gì tại Bãi Tư Chính? (Kỳ 2)
Trung Quốc trở thành "thương lái" ôtô cũ trên toàn cầu
Tờ báo lớn của Mỹ tin rằng iPhone sắp được sản xuất tại Việt Nam
Ngoại trưởng Mỹ chỉ trích Trung Quốc "quân sự hóa" Biển Đông
Trung Quốc toan tính gì tại Bãi Tư Chính? (Kỳ 1)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:00