Giá khẩu trang y tế tăng "điên loạn" lên 300 nghìn đồng/20 cái chỉ trong buổi sáng

13:54 | 31/01/2020

203 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá khẩu trang tại Hà Nội hiện đang "sốt" cao hơn cả nhiệt độ cơ thể người nhiễm virus Corona. Tại nhiều nơi, giá đã lên tới 300 nghìn đồng/hộp 20 cái. Thậm chí, một số người phản ánh có nơi còn "hét giá" 450 nghìn đồng/hộp.

Giá khẩu trang đang là thông tin được nhiều người quan tâm nhất chỉ trong vòng gần 24 giờ qua.

Bởi chỉ trong vòng 24 giờ, giá nhập buôn khẩu trang từ 25 nghìn đồng/hộp đã tăng chóng mặt.

Tại một cửa hàng thuốc có tên V.A. trên phố Ngọc Khánh, giá 1 hộp khẩu trang y tế 50 cái hiện tại đã là 270 nghìn đồng. Trong khi đó, giá ngày thường chỉ vài chục nghìn đồng.

Thậm chí, tại một nhà thuốc có 2 cơ sở ở Ngô Sĩ Liên và Phủ Doãn, một hộp khẩu trang 20 cái hiện đang có giá 300 nghìn đồng. Tính ra, mỗi chiếc khẩu trang y tế loại thường đang có giá 15 nghìn đồng/cái.

Một khách hàng đi mua khẩu trang tại cơ sở này đã hết sức ngỡ ngàng khi thanh toán hoá đơn.

Giá khẩu trang y tế tăng
Giật mình vì hoá đơn

Bởi theo người này, sáng nay khi báo chí và các trang mạng xã hội đưa tin về việc giá khẩu trang lên 150 nghìn đồng đã là rất cao. "Nhưng khoảng hơn 9 giờ sáng nay (31/1), tôi đã phải mua một hộp khẩu trang 20 cái với giá 300 nghìn đồng", vị khách này bức xúc.

Giá khẩu trang y tế tăng
Hộp khẩu trang 300 nghìn đồng

Sau khi sự việc được đăng tải lên Facebook, rất nhiều người đã tỏ ra bất bình. Nhưng đáng chú ý, có người còn phải mua một hộp khẩu trang y tế tương tự với giá 450 nghìn đồng.

Giá khẩu trang y tế tăng
Mỗi chiếc khẩu trang mùa dịch có giá 15 nghìn đồng/cái

Trong khi đó, với mức giá 450 nghìn đồng, người tiêu dùng đã có thể mua được 1 hộp khẩu trang 3M chính hãng, mỗi hộp có 25 cái khẩu trang.

Tuy nhiên, đó chỉ là giá bán buôn số lượng lớn. Thời điểm này, các đầu mối buôn khẩu trang 3M theo container như chị Ngô Thanh Phương (Hà Nội) đã dừng nhận hàng.

Chia sẻ với PV, chị Phương cho biết: "Tôi chỉ vừa đăng lên là còn hàng khẩu trang 3M, khách đã chuyển khoản đặt cọc 10 - 20 nghìn chiếc. Giá bán buôn vào khoảng 19 nghìn đồng/cái."

Giá khẩu trang y tế tăng
Khẩu trang 3M

Do đó, theo chị Phương, khách hàng muốn mua lẻ phải thông qua các mối khác với giá cao hơn.

Hiện, khẩu trang 3M trên các sàn thương mại điện tử đang hết hàng, dù giá bán lẻ lên tới 35 nghìn đồng/cái.

Việc găm hàng đẩy giá đang khiến người dân vô cùng bức xúc. Nhưng theo Điều 196, Bộ Luật Hình sự năm 2015 quy định: “Người nào lợi dụng tình hình khan hiếm hoặc tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh hoặc tình hình khó khăn về kinh tế mua vét hàng hóa thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá nhằm bán lại để thu lợi bất chính thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm".

Tuy nhiên, theo quy định tại Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá thì mặt hàng khẩu trang y tế không thuộc danh mục mặt hàng bình ổn giá hoặc thuộc danh mục hàng hóa được Nhà nước định giá.

Đây cũng là lý do khiến các đối tượng xấu mặc sức đẩy giá mặt hàng khẩu trang y tế đang nhạy cảm thời điểm này.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 74,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▲50K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,500 ▲600K
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,477 16,577 17,027
CAD 18,349 18,449 18,999
CHF 27,539 27,644 28,444
CNY - 3,470 3,580
DKK - 3,610 3,740
EUR #26,836 26,871 28,131
GBP 31,530 31,580 32,540
HKD 3,176 3,191 3,326
JPY 162.56 162.56 170.51
KRW 16.88 17.68 20.48
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,950 15,000 15,517
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,340 18,440 19,170
THB 637.57 681.91 705.57
USD #25,203 25,203 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 16:45