Giá dầu thô tăng mạnh, Brent lên mức 80 USD/thùng

06:15 | 10/01/2023

|
(PetroTimes) - Kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu tại Trung Quốc sẽ phục hồi mạnh và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ nới lỏng chính sách tiền tệ đã hỗ trợ giá dầu hôm nay tăng vọt.
Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh sau cuộc họp OPEC+
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (10/1) lên đỉnh 8 tháng khi đồng USD lao dốc mạnhGiá vàng hôm nay (10/1) lên đỉnh 8 tháng khi đồng USD lao dốc mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 10/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 74,87 USD/thùng, tăng 1,18 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 79,79 USD/thùng, tăng 1,22 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu phục hồi, đặc biệt là từ Trung Quốc khi nước này mở cửa biên giới cho du khách quốc tế. Quyết định này của Trung Quốc được đánh giá là sẽ tạo động lực quan trọng thúc đẩy kinh tế toàn cầu trong năm 2023.

Ở diễn biến mới nhất, Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) dự báo kinh tế Trung Quốc sẽ tăng trưởng ở mức 4,3% trong năm 2023, cao hơn đáng kể mức 3% của năm 2022. Điều này đồng nghĩa với nhu cầu năng lượng, trong đó có dầu thô, sẽ được cải thiện đáng kể.

Theo dự báo của S&P, nhu cầu dầu của Trung Quốc có thể đạt mức 15,7 triệu thùng/ngày, cao hơn 700.000 thùng so với năm 2022.

Giá dầu ngày 10/1 cũng được thúc đẩy bởi kỳ vọng Fed sẽ hạ nhiệt lãi suất, qua đó có thể đưa mặt bằng lãi suất toàn cầu xuống mức thấp hơn, và điều này sẽ giảm tải đáng kể áp lực chi phí cho các nền kinh tế.

Đồng USD mất giá mạnh cũng là yếu tố hỗ trợ giá dầu hôm nay đi lên.

Tại thị trường trong nước, hiện giá xăng dầu trong nước niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.350 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.150 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.760 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 13.740 đồng/kg; giá dầu diesel giữ nguyên ở 22.150 đồng/lít.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 9/1/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 9/1/2023
Tin tức kinh tế ngày 9/1: Ngân hàng kỳ vọng tín dụng tăng trưởng 13,7% trong năm 2023Tin tức kinh tế ngày 9/1: Ngân hàng kỳ vọng tín dụng tăng trưởng 13,7% trong năm 2023
Kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng đến giá dầu trong năm 2023?Kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng đến giá dầu trong năm 2023?
Giá dầu trong năm 2022 đã tăng bao nhiêu?Giá dầu trong năm 2022 đã tăng bao nhiêu?
Tin Thị trường: OPEC sẽ hành động nếu giá dầu tiếp tục giảmTin Thị trường: OPEC sẽ hành động nếu giá dầu tiếp tục giảm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,250 ▼100K 66,950 ▼100K
AVPL/SJC HCM 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,750 ▼50K 55,000
Nguyên liệu 999 - HN 54,700 ▼50K 54,950
AVPL/SJC Cần Thơ 66,250 ▼100K 66,950 ▼100K
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 54.850 55.950
TPHCM - SJC 66.350 ▼50K 66.950 ▼150K
TPHCM - Hà Nội PNJ 54.850
Hà Nội - 66.350 66.950 ▼150K 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 54.850
Đà Nẵng - 66.350 66.950 ▼150K 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 54.850
Cần Thơ - 66.400 66.900 ▼250K 30/03/2023 15:30:52 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 54.850
Giá vàng nữ trang - 54.700 55.500 30/03/2023 09:35:56 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.380 41.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.840 23.240
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,485 5,580
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,480 ▼5K 5,580 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,420 5,540
Vàng trang sức 99.9 5,410 5,530
Vàng NL 99.99 5,425
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,630 ▼10K 6,700 ▼20K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 ▼20K 6,700 ▼20K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,630 ▼15K 6,695 ▼20K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,485 5,580
Vàng NT, TT Thái Bình 5,470 ▼10K 5,570 ▼10K
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,300 ▼150K 66,900 ▼250K
SJC 5c 66,300 ▼150K 66,920 ▼250K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,300 ▼150K 66,930 ▼250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,950 55,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,950 56,050
Nữ Trang 99.99% 54,850 55,550
Nữ Trang 99% 53,700 55,000
Nữ Trang 68% 35,928 37,928
Nữ Trang 41.7% 21,317 23,317
Cập nhật: 30/03/2023 21:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,341.65 15,496.62 15,995.83
CAD 16,894.97 17,065.63 17,615.39
CHF 24,964.43 25,216.60 26,028.94
CNY 3,342.01 3,375.76 3,485.04
DKK - 3,361.16 3,490.32
EUR 24,847.57 25,098.56 26,238.91
GBP 28,252.51 28,537.89 29,457.22
HKD 2,913.72 2,943.15 3,037.96
INR - 284.86 296.29
JPY 172.43 174.17 182.54
KRW 15.63 17.36 19.04
KWD - 76,356.26 79,419.15
MYR - 5,258.85 5,374.24
NOK - 2,206.25 2,300.21
RUB - 289.48 320.50
SAR - 6,235.03 6,485.14
SEK - 2,206.67 2,300.66
SGD 17,228.39 17,402.42 17,963.03
THB 605.66 672.96 698.82
USD 23,270.00 23,300.00 23,640.00
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,427 15,447 16,147
CAD 17,046 17,056 17,756
CHF 25,183 25,203 26,153
CNY - 3,347 3,487
DKK - 3,352 3,522
EUR #24,779 24,789 26,079
GBP 28,511 28,521 29,691
HKD 2,862 2,872 3,067
JPY 172.81 172.96 182.51
KRW 15.91 16.11 19.91
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,183 2,303
NZD 14,431 14,441 15,021
SEK - 2,196 2,331
SGD 17,122 17,132 17,932
THB 633.6 673.6 701.6
USD #23,265 23,275 23,695
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,325 23,325 23,625
USD(1-2-5) 23,106 - -
USD(10-20) 23,278 - -
GBP 28,295 28,466 29,539
HKD 2,927 2,948 3,034
CHF 25,026 25,177 25,977
JPY 173.07 174.12 182.36
THB 648.47 655.02 715.43
AUD 15,389 15,482 15,963
CAD 16,960 17,062 17,597
SGD 17,305 17,410 17,916
SEK - 2,218 2,293
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,360 3,472
NOK - 2,213 2,288
CNY - 3,356 3,468
RUB - 275 354
NZD 14,363 14,449 14,799
KRW 16.17 - 18.95
EUR 24,970 25,037 26,168
TWD 695.9 - 791.36
MYR 4,966.63 - 5,455.34
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
EUR 25,032.00 25,083.00 26,088.00
GBP 28,386.00 28,557.00 29,208.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,110.00 25,211.00 25,864.00
JPY 174.29 174.49 181.37
AUD 15,356.00 15,418.00 15,890.00
SGD 17,382.00 17,452.00 17,852.00
THB 666.00 669.00 703.00
CAD 17,034.00 17,102.00 17,491.00
NZD 0.00 14,336.00 14,816.00
KRW 0.00 17.19 19.82
Cập nhật: 30/03/2023 21:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
AUD 15.577 15.935
JPY 175,36 179,93
USD 23.333 23.628
EUR 25.353 25.764
CAD 17.181 17.540
CHF 25.481 25.848
GBP 28.830 29.195
Cập nhật: 30/03/2023 21:45