Kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng đến giá dầu trong năm 2023?

09:01 | 07/01/2023

5,919 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá dầu dự kiến sẽ tăng nhẹ vào năm 2023 do bối cảnh kinh tế toàn cầu ảm đạm và dịch COVID-19 bùng phát ở Trung Quốc đe dọa tăng trưởng nhu cầu, bên cạnh đó có tác động thiếu hụt nguồn cung do lệnh trừng phạt đối với Nga, là kết quả từ một cuộc khảo sát do Reuters vừa thực hiện.
Kinh tế suy thoái sẽ ảnh hưởng đến giá dầu trong năm 2023?

Tại lần khảo sát tháng 12/2022, với sự tham gia của 30 nhà kinh tế và phân tích, kết quả cho thấy dự báo dầu thô Brent sẽ ở mức trung bình 89,37 USD/thùng trong năm 2023, thấp hơn khoảng 4,6% so với mức giá 93,65 USD/thùng tại cuộc khảo sát tương tự hồi tháng 11/2022. Giá trung bình của dầu thô Brent trong năm 2022 là 99 USD/thùng. Dầu thô của Mỹ được dự đoán ở mức trung bình 84,84 USD/thùng vào năm 2023, thấp hơn khoảng 3,4% so với dự báo 87,80 USD/thùng của cuộc khảo sát tháng trước đó.

"Chúng tôi cho rằng thế giới sẽ rơi vào suy thoái giai đoạn đầu năm 2023 do tác động của lạm phát cao và lãi suất tăng", Bradley Saunders, một nhà tư vấn kinh tế tại Capital Economics, cho biết.

Dầu Brent đã giảm hơn 15% kể từ đầu tháng 11/2022 và được giao dịch quanh mức 84 USD/thùng những ngày cuối năm 2022 do các ca nhiễm COVID-19 gia tăng ở Trung Quốc làm giảm kỳ vọng tăng trưởng nhu cầu dầu tại quốc gia nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới.

Hầu hết các nhà phân tích cho biết nhu cầu dầu sẽ tăng đáng kể trong nửa cuối năm 2023, do việc nới lỏng các hạn chế do COVID-19 ở Trung Quốc và việc các ngân hàng trung ương áp dụng cách tiếp cận lãi suất thấp hơn.

Cuộc khảo sát cho thấy tác động của các biện pháp trừng phạt của phương Tây đối với dầu mỏ của Nga dự kiến sẽ ở mức tối thiểu. Các nhà phân tích tại Goldman Sachs cho biết: “Chúng tôi không mong đợi tác động từ mức giá trần, vốn được thiết kế để mang lại khả năng thương lượng cho người mua ở nước thứ ba”.

Chính phủ Nga vừa ban hành sắc lệnh cấm cung cấp dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ cho các quốc gia G7 đưa ra giá trần, sắc lệch có hiệu lực trong 5 tháng bắt đầu từ tháng 2/2023.

Dự báo tác động của suy thoái kinh tế đối với giá dầu trong năm 2023

Dự báo tác động của suy thoái kinh tế đối với giá dầu trong năm 2023

Vào hôm 30/12, kết quả khảo sát của Reuters cho thấy: Giá dầu có thể sẽ tăng nhẹ vào năm 2023, vì bối cảnh kinh tế toàn cầu sẽ trở nên u ám đi. Thêm vào đó, dịch COVID-19 lại bùng phát ở Trung Quốc, đe dọa khả năng phục hồi nhu cầu. Thị trường cũng phải đối mặt với tác động của việc thiếu hụt nguồn cung - xuất phát từ những lệnh trừng phạt nhắm vào Nga.

Ánh Ngọc

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,700 14,900
Miếng SJC Nghệ An 14,700 14,900
Miếng SJC Thái Bình 14,700 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,900
NL 99.99 14,070
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,070
Trang sức 99.9 14,060 14,890
Trang sức 99.99 14,070 14,900
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 147 14,902
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 147 14,903
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,439 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,439 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,424 1,454
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 13,946 14,396
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,711 109,211
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,532 99,032
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,353 88,853
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,427 84,927
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,288 60,788
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 147 149
Cập nhật: 04/11/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16691 16960 17539
CAD 18209 18485 19100
CHF 31945 32326 32971
CNY 0 3470 3830
EUR 29671 29943 30965
GBP 33727 34116 35047
HKD 0 3254 3456
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14726 15313
SGD 19646 19927 20448
THB 726 789 842
USD (1,2) 26048 0 0
USD (5,10,20) 26089 0 0
USD (50,100) 26118 26137 26347
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,103 26,103 26,347
USD(1-2-5) 25,059 - -
USD(10-20) 25,059 - -
EUR 29,942 29,966 31,129
JPY 167.46 167.76 174.96
GBP 34,175 34,268 35,105
AUD 16,991 17,052 17,516
CAD 18,467 18,526 19,069
CHF 32,404 32,505 33,212
SGD 19,824 19,886 20,525
CNY - 3,648 3,748
HKD 3,331 3,341 3,427
KRW 17.05 17.78 19.11
THB 776.24 785.83 836.69
NZD 14,768 14,905 15,268
SEK - 2,733 2,815
DKK - 4,006 4,125
NOK - 2,564 2,641
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.31 - 6,592.03
TWD 772.73 - 931.24
SAR - 6,910.84 7,240.89
KWD - 83,574 88,457
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26173 26173 26347
AUD 16876 16976 18007
CAD 18387 18487 19608
CHF 32185 32215 33931
CNY 0 3659.8 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29838 29868 31773
GBP 34032 34082 36065
HKD 0 3390 0
JPY 167.17 167.67 179.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14840 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19804 19934 20662
THB 0 755.3 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14700000 14700000 14900000
SBJ 13000000 13000000 14900000
Cập nhật: 04/11/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/11/2025 05:00