Giá Bitcoin có thể giảm xuống mức nào?

11:12 | 03/02/2021

437 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo các chuyên gia, nếu bitcoin không sớm lấy lại mức 35.000USD/BTC thì rất có thể sẽ giảm giá xuống vùng 25.000 USD/BTC.

Bitcoin (BTC) đã chứng kiến một sự “hỗn loạn” trong vài ngày qua sau khi tỷ phú Elon Musk thể hiện sự ủng hộ đối với tiền điện tử trong bối cảnh GameStop thất bại trên thị trường chứng khoán. Tuy nhiên, kể từ dòng Tweet cá nhân của ông chủ Tesla, giá Bitcoin đã điều chỉnh mạnh.

Nhiều ý kiến cho rằng, những người đầu cơ Bitcoin phải vượt qua một rào cản lớn trước khi mức cao nhất mọi thời đại mới có thể trở lại. Theo đó, giá của Bitcoin đang đối mặt với một rào cản quan trọng tại khu vực 35,000-35,200 USD/BTC trước khi đạt đến mức cao nhất mọi thời đại. Một khi khu vực đó phá vỡ và đảo ngược để tìm hỗ trợ, có khả năng BTC sẽ tiếp tục hướng tới mức cao nhất mới.

Biểu đồ 3 giờ cho thấy cấu trúc xu hướng giảm rõ ràng (Nguồn: TradingView)
Biểu đồ 3 giờ cho thấy cấu trúc xu hướng giảm rõ ràng (Nguồn: TradingView)

Theo chuyên gia phân tích, biểu đồ 3 giờ cho thấy cấu trúc xu hướng giảm rõ ràng, trừ khi Elon Musk bơm tiền vào thị trường. Cấu trúc giảm này được thiết lập sau khi đạt đỉnh cao nhất là 42.000 USD/BTC vào đầu năm và nhiều khả năng sẽ còn tiếp tục.

Còn nếu BTC phá vỡ rào cản 35.000 USD, thì mức vùng kháng cự 38.000 USD sẽ không gây ra nhiều vấn đề đối với phe cá mập. Và vùng kháng cự chính có khả năng tiếp theo sẽ là khoảng 40,500 USD/BTC.

Mặt khác, nếu giá Bitcoin không thể vượt qua 35.000 USD/BTC, thì một cuộc kiểm tra lại mức 30.000 USD sẽ được đưa ra. Do mức 30.000 USD đã chứng kiến nhiều thử nghiệm, kể từ mức cao nhất mọi thời đại trước đó, nên có nhiều khả năng mức này sẽ bị mất”, vị chuyên gia nhận định.

Biểu đồ BTC / USD 1 tuần MA 21 tuần hiện đang ở mức 21.000 đô la (Nguồn: TradingView)
Biểu đồ BTC / USD 1 tuần MA 21 tuần hiện đang ở mức 21.000 đô la (Nguồn: TradingView)

Một lần nữa, chỉ báo duy nhất để theo dõi bất kỳ sự điều chỉnh nào nữa là đường trung bình động 21 tuần (MA). Trong chu kỳ tăng trước đó, nó đã cung cấp hỗ trợ bền vững cho toàn bộ thời kỳ. Tuy nhiên, nếu thị trường điều chỉnh thêm, việc kiểm tra lại mức cao nhất mọi thời đại trước đó vào năm 2017 vẫn khó xảy ra. Nói cách khác, mọi người sẽ mua ở đó, vì vậy thị trường có thể sẽ không cung cấp cơ hội này.

Biểu đồ và kịch bản chi tiết này cho thấy vùng quan trọng là vùng 35.000 USD (Nguồn: TradingView)
Biểu đồ và kịch bản chi tiết này cho thấy vùng quan trọng là vùng 35.000 USD (Nguồn: TradingView)

Với kịch bản tăng giá cho Bitcoin, biểu đồ và kịch bản chi tiết này cho thấy vùng quan trọng là vùng 35.000 USD, nếu bị phá vỡ, sẽ mở ra cánh cửa cho mức cao nhất chưa từng có, dự kiến là 40.500 USD/BTC.

Với kịch bản giảm giá cũng rất đơn giản, mức 35.000 USD được giữ là ngưỡng kháng cự cho sự giảm giá tiếp theo. Mức hỗ trợ đầu tiên là khu vực 32,000 USD/BTC đã được thử nghiệm nhiều lần và có thể sẽ không thành công. Khu vực tiếp theo được tìm thấy trong khoảng 29,000-30,000 USD/BTC cũng đã được kiểm tra nhiều lần để hỗ trợ. Một thử nghiệm mới và vượt qua mức này sẽ điều chỉnh bitcoin về mức 25.000 USD/BTC. Điều này sẽ phù hợp với khoảng cách CME và MA 21 tuần. Trong khi đó, mọi mức hỗ trợ trước đó đều được xác nhận là kháng cự, với sự điều chỉnh tiếp tục thiết lập các mức cao mới và mức thấp thấp hơn.

Theo Joel Kruger, chiến lược gia tiền tệ tại LMAX Digital, Bitcoin đã chủ yếu di chuyển theo hướng ngược lại với đô la Mỹ kể từ khi thị trường sụp đổ vào tháng 3/2020, với việc tiền điện tử chứng kiến sự hợp nhất hoặc thoái lui trong thời gian đồng USD mạnh lên. Sự sụt giảm gần đây của Bitcoin từ mức cao kỷ lục và sự hợp nhất sau đó đã đi kèm với sự phục hồi của đồng đô la Mỹ.

Mối tương quan nghịch giữa hai yếu tố này có thể là kết quả của mối tương quan nghịch của đồng đô la với sự thèm muốn rủi ro trên thị trường tài chính toàn cầu.

Bất cứ khi nào tâm lý rủi ro xấu đi trên toàn cầu, có mong muốn tự nhiên là chuyển đến nơi an toàn dưới dạng đồng đô la Mỹ. Và nói cách khác, bitcoin, vẫn là một tài sản mới nổi sẽ phải chịu rủi ro”, Joel Kruger nhận xét.

Theo enternews.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC HCM 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 118,300 ▲800K 120,300 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▲70K 11,200 ▲70K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▲70K 11,190 ▲70K
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
TPHCM - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Hà Nội - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Miền Tây - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.300 ▲800K 120.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▲400K 116.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.300 ▲300K 115.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.180 ▲290K 115.680 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.470 ▲290K 114.970 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.240 ▲290K 114.740 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.500 ▲220K 87.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.390 ▲170K 67.890 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.820 ▲120K 48.320 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.670 ▲270K 106.170 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.290 ▲180K 70.790 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.920 ▲190K 75.420 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.390 ▲200K 78.890 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.080 ▲120K 43.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.860 ▲90K 38.360 ▲90K
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▲50K 11,640 ▲50K
Trang sức 99.9 11,180 ▲50K 11,630 ▲50K
NL 99.99 10,845 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,845 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▲50K 11,700 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 11,830 ▲80K 12,030 ▲80K
Cập nhật: 01/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16632 16901 17478
CAD 18666 18944 19563
CHF 32336 32719 33357
CNY 0 3570 3690
EUR 30177 30451 31483
GBP 35103 35497 36429
HKD 0 3199 3401
JPY 174 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15591 16183
SGD 20004 20287 20811
THB 720 784 837
USD (1,2) 25878 0 0
USD (5,10,20) 25918 0 0
USD (50,100) 25946 25980 26310
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,957 25,957 26,307
USD(1-2-5) 24,919 - -
USD(10-20) 24,919 - -
GBP 35,488 35,585 36,468
HKD 3,271 3,280 3,378
CHF 32,616 32,718 33,511
JPY 178.49 178.81 186.33
THB 768.24 777.73 831.74
AUD 16,904 16,965 17,429
CAD 18,894 18,955 19,505
SGD 20,162 20,225 20,898
SEK - 2,719 2,812
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,062 4,200
NOK - 2,550 2,637
CNY - 3,601 3,697
RUB - - -
NZD 15,569 15,713 16,162
KRW 17.84 18.61 20.08
EUR 30,389 30,413 31,641
TWD 809.05 - 978.38
MYR 5,830.25 - 6,569.36
SAR - 6,852.24 7,209.48
KWD - 83,229 88,570
XAU - - -
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,930 25,940 26,280
EUR 30,194 30,315 31,443
GBP 35,244 35,386 36,383
HKD 3,261 3,274 3,379
CHF 32,360 32,490 33,435
JPY 177.75 178.46 185.92
AUD 16,822 16,890 17,426
SGD 20,198 20,279 20,835
THB 783 786 822
CAD 18,847 18,923 19,455
NZD 15,652 16,162
KRW 18.53 20.38
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25950 25950 26300
AUD 16812 16912 17475
CAD 18843 18943 19499
CHF 32580 32610 33484
CNY 0 3613.2 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30452 30552 31330
GBP 35397 35447 36558
HKD 0 3330 0
JPY 178.36 179.36 185.93
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15705 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20166 20296 21027
THB 0 749.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10200000 10200000 12100000
Cập nhật: 01/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,950 26,000 26,270
USD20 25,950 26,000 26,270
USD1 25,950 26,000 26,270
AUD 16,856 17,006 18,077
EUR 30,498 30,648 31,830
CAD 18,788 18,888 20,212
SGD 20,233 20,383 20,861
JPY 178.73 180.23 184.93
GBP 35,486 35,636 36,434
XAU 11,828,000 0 12,032,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 01/07/2025 11:00