Đức đối mặt "cú sốc" 240 tỷ USD nếu Nga khóa van khí đốt

18:59 | 15/04/2022

704 lượt xem
|
GDP của Đức có thể thiệt hại 220 tỷ Euro (238 tỷ USD) trong 2 năm tới nếu Nga khóa van khí đốt cung cấp cho châu Âu và gây ra một "cú sốc" năng lượng.
Đức đối mặt cú sốc 240 tỷ USD nếu Nga khóa van khí đốt - 1
Một công nhân tại giếng dầu gần núi Urals, Nga (Ảnh: Reuters).

Theo báo cáo đánh giá của 5 viện nghiên cứu kinh tế, nếu Nga cắt nguồn cung khí đốt cho châu Âu, GDP của Đức chỉ tăng 1,9% trong năm nay và 2,2% năm 2023. Ngược lại, nếu nguồn cung khí đốt được duy trì, kinh tế của khu vực đồng Euro có thể đạt 2,7% trong năm nay. Ông Stefan Kooths, Giám đốc Viện Kinh tế Thế giới Kiel, nhận định nếu Nga đột ngột dừng cấp khí đốt, kinh tế Đức có thể suy thoái sâu.

Đức cũng như nhiều quốc gia châu Âu phụ thuộc nặng nề vào nguồn cung khí đốt của Nga. Cụ thể, 46% nhu cầu tiêu thụ khí đốt của nước này phụ thuộc vào Nga. Nếu nguồn cung khí đốt bị gián đoạn, kinh tế của Đức sẽ bị xáo trộn.

Tháng trước, lạm phát ở Đức lên mức cao nhất hơn 40 năm, với chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng 7,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân chính là do giá dầu thô và khí đốt tăng khoảng 40% trong vòng một năm. Nếu nguồn cung khí đốt Nga gián đoạn, lạm phát của Đức gần như chắc chắn sẽ lập đỉnh mới.

Cuộc khủng hoảng Nga - Ukraine khiến các nước EU nhận thức rõ ràng hơn rằng, họ cần giảm phụ thuộc vào năng lượng Nga. Tuy nhiên, điều này là không thể diễn ra một sớm một chiều. EU nhất trí giảm dần khoảng 2/3 nhu cầu năng lượng từ Nga trong năm nay.

Theo các nguồn thạo tin, EU sẽ cấm nhập khẩu than đá Nga từ tháng 8 năm nay. Một số quan chức EU cũng kêu gọi trừng phạt ngành xuất khẩu dầu thô và khí đốt của Nga. Mặc dù vậy, một số nước, trong đó có Đức, vẫn do dự với một lệnh cấm vận như vậy.

Tuần trước, Bộ trưởng Bộ Tài chính Đức Christian Lindner cho biết, nước này đang "hành động nhanh nhất có thể" để có thể từ bỏ nguồn cung năng lượng từ Nga, nhưng loại trừ khả năng ngừng sử dụng năng lượng Nga một cách đột ngột. "Câu hỏi đặt ra là đến mức độ nào thì chúng ta có thể gây tổn thất cho Nga nhiều hơn gây tổn thất cho chính mình", ông Lindner nói.

Hiệp hội các nhà cung cấp năng lượng Đức (BDEW) tuyên bố "đã sẵn sàng vạch ra một kế hoạch chi tiết" để nhanh chóng ngừng sử dụng khí đốt Nga, song cũng kêu gọi các chính trị gia hành động thận trọng.

"Xét cho cùng, cắt nguồn cung khí đốt Nga không khác gì chuyển đổi toàn bộ nền công nghiệp của Đức", bà Marie-Luise Wolff, Chủ tịch BDEW, bình luận.

Để giảm thiểu tác động tiêu cực từ biến động nguồn cung khí đốt, chính quyền của Thủ tướng Olaf Scholz đã lên kế hoạch giảm phụ thuộc vào Nga, với mục tiêu đến cuối năm nay giảm 50% khí đốt nhập khẩu từ Nga và sẽ ngừng nhập khẩu sau 2 năm nữa. Bộ trưởng Kinh tế Đức Robert Habeck gần đây đã có chuyến thăm tới Qatar và Na Uy nhằm tìm kiếm nguồn khí đốt thay thế.

Theo Dân trí

Nga tuyên bố sẵn sàng bán dầu với bất kỳ giá nàoNga tuyên bố sẵn sàng bán dầu với bất kỳ giá nào
Các nhà đầu tư sẽ giảm mua dầu của Nga từ ngày 15/5Các nhà đầu tư sẽ giảm mua dầu của Nga từ ngày 15/5
Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?Chiến tranh đã ảnh hưởng đến kinh tế Ukraine và thế giới như thế nào?
Ông Biden đổ lỗi cho Nga khiến lạm phát tại Mỹ cao nhất 40 nămÔng Biden đổ lỗi cho Nga khiến lạm phát tại Mỹ cao nhất 40 năm
Các nước Trung Âu chia rẽ về kịch bản giảm phụ thuộc vào năng lượng của NgaCác nước Trung Âu chia rẽ về kịch bản giảm phụ thuộc vào năng lượng của Nga

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 02:00