Dự trữ khí đốt tại châu Âu giảm xuống dưới 50%

15:35 | 16/01/2022

517 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hiệp hội Công nghiệp cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu cho biết, dự trữ khí đốt của châu Âu đã giảm xuống 49,3% tính đến ngày 12/1.
Dự trữ khí đốt tại châu Âu giảm xuống dưới 50%

Dữ liệu từ Hiệp hội Công nghiệp cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu cho thấy, dự trữ khí đốt của châu Âu đã giảm xuống 49,3% tính đến ngày 12/1 vừa qua, trong khi, mức này là 63,5% vào năm 2021.

Người phát ngôn của Cơ quan dự trữ khí đốt Séc, Simona Hladíková cho biết: "Tình trạng tồn kho hiện tại tương ứng với tình hình từ đầu mùa khai thác. Chúng tôi đã đáp ứng đầy đủ tất cả các yêu cầu của khách hàng là các nhà kinh doanh khí đốt tự nhiên".

Cuộc khủng hoảng khí đốt ở châu Âu đang "hạ nhiệt" nhờ thời tiết tương đối ôn hòa. Có nhiều lo ngại dự trữ dưới mức 50% sẽ vào dịp năm mới, nhưng giao thừa ấm áp đã giúp ngăn chặn viễn cảnh này. Trong khi đó, các đợt băng giá dự kiến sẽ không đến châu Âu trong những tuần tới.

Chuyên gia Blas của Bloomberg nhận định, ngày 28/1 tới thường là thời điểm bước ngoặt của mùa Đông châu Âu, sau đó thời tiết sẽ bắt đầu ấm lên. Ông dự đoán: "Sẽ có nhiều ngày có thời tiết ấm hơn sau ngày này và giá trên thị trường khí đốt giảm nhẹ".

Tập đoàn Gazprom của Nga cho biết: "Theo Cơ sở hạ tầng khí đốt châu Âu, hơn một nửa lượng khí đốt được giao cho các cơ sở dự trữ của châu Âu trong năm ngoái đã được tiêu thụ hết".

Trên thực tế, lượng lấp đầy các bể chứa ngầm trong năm ngoái chưa bao giờ đạt trên 80%, cao nhất là vào thời điểm tháng 10 và tháng 11/2021 đạt khoảng 77%.

Theo Gazprom, dự trữ khí đốt tại các cơ sở của châu Âu hiện đang thấp nhất trong mùa kể từ khi được thống kê.

Mặc dù Gazprom đã hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng với khách hàng châu Âu, nhưng Gazprom không cung cấp khí đốt trên thị trường giao ngay ngoài các hợp đồng dài hạn như những năm trước.

Có nhiều ý kiến cho rằng, Kremlin đang cố tình đặt cuộc khủng hoảng khí đốt châu Âu vào tình thế của những tranh chấp địa chính trị đối với tương lai của Ukraine.

Giá khí đốt ở châu Âu hiện ở ngưỡng 90 euro/MWh. Theo thời điểm trước, đây là con số trên mức trung bình, thay vì 1MWh có giá 188 euro vào tháng 12/2021.

Giá khí đốt chỉ bắt đầu giảm sau ngày Giáng sinh, và sau khi các tàu chở khí đốt hóa lỏng của Mỹ cập cảng.

Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?
Dự luật trừng phạt Nord Stream 2 thất bại tại Thượng viện MỹDự luật trừng phạt Nord Stream 2 thất bại tại Thượng viện Mỹ
Australia-Mỹ-Qatar làm thế nào để thống trị thị trường LNG toàn cầu?Australia-Mỹ-Qatar làm thế nào để thống trị thị trường LNG toàn cầu?
Nhìn lại cuộc bạo loạn tại Kazakhstan: Năng lượng gắn chặt với chính trịNhìn lại cuộc bạo loạn tại Kazakhstan: Năng lượng gắn chặt với chính trị

Bình An

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▲700K 149,200 ▲700K
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Nghệ An 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 14,720 ▲70K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,720 ▲170K 14,920 ▲70K
NL 99.99 14,660 ▲210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,660 ▲210K
Trang sức 99.9 14,650 ▲210K 14,910 ▲70K
Trang sức 99.99 14,660 ▲210K 14,920 ▲70K
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,472 ▲7K 14,922 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,472 ▲7K 14,923 ▲70K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,461 ▲7K 1,486 ▲7K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,461 ▲7K 1,487 ▲1339K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,446 ▲7K 1,476 ▲7K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,639 ▲693K 146,139 ▲693K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,361 ▲525K 110,861 ▲525K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,028 ▲476K 100,528 ▲476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,695 ▲427K 90,195 ▲427K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,709 ▲408K 86,209 ▲408K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,205 ▲292K 61,705 ▲292K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,472 ▲7K 1,492 ▲7K
Cập nhật: 25/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16602 16871 17443
CAD 18260 18536 19150
CHF 32395 32778 33434
CNY 0 3470 3830
EUR 29943 30215 31243
GBP 34204 34594 35539
HKD 0 3254 3456
JPY 165 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14809 15391
SGD 19707 19988 20519
THB 718 781 837
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26352
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,133 26,133 26,352
USD(1-2-5) 25,088 - -
USD(10-20) 25,088 - -
EUR 30,185 30,209 31,352
JPY 169.11 169.41 176.47
GBP 34,670 34,764 35,589
AUD 16,878 16,939 17,383
CAD 18,486 18,545 19,074
CHF 32,794 32,896 33,580
SGD 19,890 19,952 20,563
CNY - 3,647 3,744
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.97 17.7 19
THB 768.36 777.85 827.4
NZD 14,855 14,993 15,347
SEK - 2,768 2,848
DKK - 4,037 4,153
NOK - 2,597 2,672
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.48 - 6,552.24
TWD 773.96 - 931.83
SAR - 6,917.2 7,240.64
KWD - 83,754 88,562
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,190 26,192 26,352
EUR 30,018 30,139 31,221
GBP 34,509 34,648 35,583
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,550 32,681 33,566
JPY 168.83 169.51 176.25
AUD 16,831 16,899 17,421
SGD 19,955 20,035 20,548
THB 783 786 820
CAD 18,503 18,577 19,087
NZD 14,926 15,404
KRW 17.65 19.28
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26168 26168 26352
AUD 16729 16829 17439
CAD 18407 18507 19111
CHF 32626 32656 33543
CNY 0 3657.2 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30086 30116 31138
GBP 34533 34583 35691
HKD 0 3390 0
JPY 168.41 168.91 175.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14896 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20717
THB 0 747 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 25/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,100 26,150 26,352
USD20 26,100 26,150 26,352
USD1 23,844 26,150 26,352
AUD 16,760 16,860 17,995
EUR 30,189 30,189 31,552
CAD 18,332 18,432 19,769
SGD 19,914 20,064 20,560
JPY 168.75 170.25 175.12
GBP 34,589 34,739 35,558
XAU 14,778,000 0 14,982,000
CNY 0 3,538 0
THB 0 782 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/10/2025 23:00