Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?

11:21 | 16/01/2022

861 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Reuters dẫn nguồn tin từ hai quan chức Mỹ và các nguồn tin trong ngành cho biết, Chính phủ Mỹ đã nói chuyện với một số công ty năng lượng quốc tế về kế hoạch dự phòng cung cấp khí đốt tự nhiên cho châu Âu trong trường hợp xung đột giữa Nga và Ukraine làm gián đoạn nguồn cung cấp khí đốt của Nga đến châu Âu.
Mỹ sẽ cung cấp khí đốt cho châu Âu nếu xung đột Nga-Ukraine bùng nổ?

Washington lo ngại rằng Moscow đang chuẩn bị một cuộc tấn công quân sự mới nhằm vào Ukraine. Nga cho biết họ đã triển khai binh sĩ ở biên giới Ukraine chỉ với mục đích phòng thủ và phủ nhận mọi kế hoạch can thiệp quân sự vào nước láng giềng.

Khoảng một phần ba nguồn cung cấp khí đốt của châu Âu phụ thuộc vào Nga, việc giao hàng có thể bị gián đoạn bởi các lệnh trừng phạt mà Hoa Kỳ đã đe dọa nếu Nga tấn công Ukraine.

Việc cung cấp khí đốt từ Nga có thể bị gián đoạn sẽ làm trầm trọng thêm cuộc khủng hoảng năng lượng ở châu Âu, nơi giá cả tăng cao đối với người tiêu dùng và doanh nghiệp.

Các quan chức Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ đã tiếp cận các công ty năng lượng để xem liệu việc giao hàng bổ sung có khả thi hay không, hai nguồn tin trong ngành nói với Reuters.

Các công ty trả lời rằng dự trữ khí đốt toàn cầu có hạn và không có đủ lượng khí đốt sẵn có để bù đắp khối lượng lớn do Nga xuất khẩu, các nguồn tin cho biết.

Theo một quan chức giấu tên của Bộ Ngoại giao Mỹ, Washington chưa yêu cầu các công ty tăng sản lượng. Nguồn tin ngoại giao cho biết: “Chúng tôi đã thảo luận về một loạt các trường hợp dự phòng và mọi thứ chúng tôi đang làm với các quốc gia đối tác và đồng minh của mình”.

Nguồn tin nói, các cuộc thảo luận đã được thực hiện với Ủy ban Châu Âu cũng như với các công ty năng lượng. Hiện không biết chính xác danh tính của các công ty mà Washington liên hệ.

Royal Dutch Shell, ConocoPhillips và Exxon đã từ chối yêu cầu bình luận. Chevron Corp, Total, Equinor và Qatar Energy chưa trả lời câu hỏi của Reuters.

Một phát ngôn viên của Hội đồng An ninh Quốc gia ở Washington không bình luận về các cuộc đàm phán của Hoa Kỳ với các công ty năng lượng, nhưng xác nhận rằng các kế hoạch dự phòng đang được xem xét.

Tổng thống Ukraine kêu gọi trừng phạt Nord Stream 2 trước thềm đối thoại Nga - MỹTổng thống Ukraine kêu gọi trừng phạt Nord Stream 2 trước thềm đối thoại Nga - Mỹ
Mỹ không triển khai các hệ thống tên lửa tấn công tại UkraineMỹ không triển khai các hệ thống tên lửa tấn công tại Ukraine
Mỹ cảnh báo áp lệnh trừng phạt Mỹ cảnh báo áp lệnh trừng phạt "chưa từng có" với Nga
Biển Azov, nơi xảy ra xung đột Nga-Ukraine, là nơi như thế nào?Biển Azov, nơi xảy ra xung đột Nga-Ukraine, là nơi như thế nào?

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,300 121,300
AVPL/SJC HCM 119,300 121,300
AVPL/SJC ĐN 119,300 121,300
Nguyên liệu 9999 - HN 10,880 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 10,870 11,290
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 ▼400K 120.900 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,865
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,890 ▼40K 12,090 ▼40K
Cập nhật: 04/07/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16699 16968 17547
CAD 18780 19058 19675
CHF 32348 32731 33373
CNY 0 3570 3690
EUR 30202 30476 31507
GBP 34988 35382 36315
HKD 0 3210 3412
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15602 16195
SGD 20020 20303 20834
THB 722 786 839
USD (1,2) 25957 0 0
USD (5,10,20) 25997 0 0
USD (50,100) 26026 26060 26371
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,010 26,010 26,370
USD(1-2-5) 24,970 - -
USD(10-20) 24,970 - -
GBP 35,315 35,411 36,303
HKD 3,277 3,287 3,387
CHF 32,563 32,665 33,481
JPY 177.73 178.05 185.55
THB 768.86 778.36 832.19
AUD 16,944 17,005 17,479
CAD 18,978 19,038 19,598
SGD 20,157 20,220 20,889
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,059 4,198
NOK - 2,560 2,649
CNY - 3,606 3,703
RUB - - -
NZD 15,554 15,699 16,153
KRW 17.71 18.46 19.93
EUR 30,366 30,390 31,625
TWD 820.96 - 993.18
MYR 5,780.12 - 6,524.38
SAR - 6,866.59 7,226.75
KWD - 83,505 88,780
XAU - - -
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,020 26,030 26,370
EUR 30,223 30,344 31,474
GBP 35,162 35,303 36,300
HKD 3,273 3,286 3,392
CHF 32,389 32,519 33,450
JPY 177.05 177.76 185.14
AUD 16,894 16,962 17,506
SGD 20,205 20,286 20,840
THB 786 789 824
CAD 18,957 19,033 19,567
NZD 15,674 16,185
KRW 18.39 20.19
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26020 26020 26320
AUD 16869 16969 17539
CAD 18947 19047 19604
CHF 32581 32611 33485
CNY 0 3619.2 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30474 30574 31350
GBP 35284 35334 36444
HKD 0 3330 0
JPY 177.61 178.61 185.13
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15719 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20175 20305 21035
THB 0 752.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12100000
XBJ 10800000 10800000 12100000
Cập nhật: 04/07/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,030 26,080 26,371
USD20 26,030 26,080 26,371
USD1 26,030 26,080 26,371
AUD 16,911 17,061 18,132
EUR 30,524 30,674 31,853
CAD 18,895 18,995 20,315
SGD 20,252 20,402 20,878
JPY 178.13 179.63 184.28
GBP 35,381 35,531 36,322
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,504 0
THB 0 788 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 04/07/2025 09:00