Dự báo giá vàng 31/8/2021: Có thể quay đầu giảm trở lại?

21:28 | 30/08/2021

305 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới giảm trong phiên giao dịch chiều nay vì khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư phục hồi và đồng USD tăng trở lại. Điều này có thể khiến giá vàng trong nước quay đầu giảm vào phiên sáng mai.

Trong phiên giao dịch chiều ngày 30/8, giá vàng giao ngay giảm 0,05% xuống 1.816 USD/ounce vào lúc 17h55 (giờ Việt Nam), theo Kitco. Giá vàng giao tháng 12 giảm nhẹ 0,02% xuống 1.819,15 USD/ounce.

Dự báo giá vàng 31/8/2021: Có thể quay đầu giảm trở lại?
Hình minh họa

Giá vàng giảm trong phiên giao dịch chiều ngày thứ Hai (30/8) vì khẩu vị rủi ro của nhà đầu tư phục hồi sau khi chủ tịch Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell trấn an thị trường về lo ngại nhanh chóng thu hồi các biện pháp kích thích, làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý.

Nhà đầu tư quan tâm nhiều hơn tới thị trường chứng khoán, nhưng nếu thị trường điều chỉnh, giá vàng có thể tăng mạnh, ông Vandana Bharti, trợ lý phó chủ tịch tại SMC Comtradem cho biết.

Ông nói thêm rằng, 1.917 - 1.940 USD có thể là ngưỡng kháng cự lớn cho thời gian còn lại của năm.

Trong bài phát biểu trực tuyến tại hội nghị kinh tế Jackson Hole, ông Powell không đưa ra tín hiệu nào về thời điểm ngân hàng trung ương có kế hoạch giảm việc thu mua tài sản ngoài việc nói rằng có thể là năm nay và cho biết họ sẽ vẫn thận trọng trong bất kỳ quyết định cuối cùng nào về việc tăng lãi suất.

Tuyên bố ôn hòa của ông Powell đã giúp vàng tăng 1,4% vào thứ Sáu tuần trước (27/8), đồng thời đẩy chỉ số USD Index xuống mức thấp nhất trong hai tuần.

Tuy nhiên, đồng USD đã phục hồi trở lại, gây áp lực lên giá vàng. Tại thời điểm khảo sát, chỉ số USD Index tăng 0,01% lên 92,698.

Tâm điểm của thị trường hiện tập trung vào báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 của Mỹ, dự kiến được công bố vào cuối tuần này, theo Reuters.

Vàng trong nước thường biến động theo xu hướng giá vàng thế giới, vì vậy, giá vàng SJC có thể giảm trở lại vào phiên sáng mai (31/8).

Theo Kinh tế chứng khoán Việt Nam

Giá vàng ngày 30/8 giữ đà tăngGiá vàng ngày 30/8 giữ đà tăng
Tin tức kinh tế ngày 29/8: Dứt điểm kiểm soát dịch bệnh để phát triển kinh tế, xã hộiTin tức kinh tế ngày 29/8: Dứt điểm kiểm soát dịch bệnh để phát triển kinh tế, xã hội
Giá vàng ngày 29/8: Được giải toả sức ép, giá vàng bứt tốc mạnhGiá vàng ngày 29/8: Được giải toả sức ép, giá vàng bứt tốc mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,720
Trang sức 99.9 11,260 11,710
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,480 11,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,480 11,780
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16631 16900 17482
CAD 18722 19000 19616
CHF 32333 32716 33367
CNY 0 3570 3690
EUR 30193 30467 31495
GBP 34931 35324 36269
HKD 0 3203 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15557 16143
SGD 20007 20289 20814
THB 724 787 840
USD (1,2) 25909 0 0
USD (5,10,20) 25949 0 0
USD (50,100) 25978 26012 26354
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 02:00