Đợt thuế mới của Mỹ và Trung Quốc chính thức hiệu lực

11:36 | 24/09/2018

171 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kế hoạch đánh thuế với hàng hoá trị giá 200 tỷ USD hàng Trung Quốc của Mỹ cũng như đòn đáp trả của Bắc Kinh cùng vừa có hiệu lực.

Thuế nhập khẩu 10% Mỹ áp lên số hàng hóa Trung Quốc có tổng giá trị 200 tỷ USD vừa chính thức có hiệu lực hôm nay (24/9). Thuế trả đũa của Trung Quốc lên hơn 5.200 hàng hóa Mỹ trị giá 60 tỷ USD cũng đã được áp dụng.

Tổng cộng, tính từ đầu tháng 7, Mỹ đã áp thuế lên 250 tỷ USD hàng nhập khẩu của Trung Quốc. Con số này của Trung Quốc là 110 tỷ USD. Đợt thuế mới của cả hai nước được công bố đầu tuần trước.

Đợt thuế mới của Mỹ và Trung Quốc chính thức hiệu lực
Một tàu container tại cảng Los Angeles (Mỹ). Ảnh: Reuters

Đây là diễn biến leo thang mới nhất trong căng thẳng thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới. Các nhà kinh tế học đã cảnh báo Mỹ - Trung đối đầu sẽ không chỉ tác động tiêu cực đến tăng trưởng của hai quốc gia này, mà còn lan ra cả thế giới.

Đến nay, hai bên vẫn chưa phát tín hiệu khi nào khôi phục đàm phán thương mại. Các cuộc nói chuyện tại Washington tháng trước không mang lại kết quả đáng kể. Vì thế, sau vòng áp thuế này, khả năng Bắc Kinh chấp nhận đề xuất của Bộ trưởng Tài chính Mỹ - Steven Mnuchin tới Washington trong tháng 9 càng mong manh.

Cuối tuần trước, giới chức Mỹ khẳng định chưa ấn định ngày cho vòng đàm phán sắp tới. WSJ cũng trích lời một nguồn tin thân cận cho biết Trung Quốc đã quyết định không cử đại diện sang Mỹ trong tháng này. Theo WSJ, trước đó, Trung Quốc đã lên kế hoạch cử tới Mỹ Phó thủ tướng Lưu Hạc.

Ông Trump hôm thứ Bảy đe dọa áp thêm thuế nhập khẩu lên hàng Trung Quốc nếu Bắc Kinh trả đũa. Đến nay, ông vẫn giữ tuyên bố có thể áp thuế lên toàn bộ hàng nhập khẩu từ nước này, nếu Trung Quốc không đáp ứng các yêu cầu của Mỹ về cải tổ chính sách.

Trung Quốc nhập khẩu ít hàng hóa từ Mỹ hơn. Việc này có nghĩa họ không thể áp thuế trả đũa với quy mô tương đương Mỹ. Thay vào đó, nước này cảnh báo có thể áp dụng các biện pháp “định tính”. Bắc Kinh không cho biết chi tiết về kế hoạch này, nhưng giới phân tích và lãnh đạo doanh nghiệp cho rằng họ có thể hạn chế xuất khẩu một số hàng hóa sang Mỹ, hoặc tăng rào cản thủ tục hành chính với các công ty Mỹ.

Theo VnExpress.net

Chiến tranh thương mại Mỹ-Trung: "Cơ hội cho Việt Nam là có nhưng không phải quá lớn" Chia sẻ
Mỹ tự tin trong cuộc chiến thương mại với Trung Quốc, không hẹn ngày đàm phán lại
Việt Nam chịu ảnh hưởng gì từ chiến tranh thương mại Mỹ - Trung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,020 11,300
Nguyên liệu 999 - HN 11,010 11,290
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.000 115.500
TPHCM - SJC 118.500 120.500
Hà Nội - PNJ 113.000 115.500
Hà Nội - SJC 118.500 120.500
Đà Nẵng - PNJ 113.000 115.500
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500
Miền Tây - PNJ 113.000 115.500
Miền Tây - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.800 115.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.690 115.190
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.980 114.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.750 114.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.130 86.630
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.100 67.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.620 48.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.220 105.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.980 70.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.600 75.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.050 78.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.890 43.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.700 38.200
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,090 11,540
Trang sức 99.9 11,080 11,530
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,300 11,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,300 11,600
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050
Cập nhật: 14/05/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16112 16379 16957
CAD 18028 18303 18922
CHF 30190 30564 31202
CNY 0 3358 3600
EUR 28183 28449 29479
GBP 33475 33863 34805
HKD 0 3199 3402
JPY 168 172 178
KRW 0 17 18
NZD 0 14979 15572
SGD 19345 19625 20152
THB 697 760 814
USD (1,2) 25694 0 0
USD (5,10,20) 25733 0 0
USD (50,100) 25761 25795 26140
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 33,802 33,893 34,798
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 30,316 30,410 31,257
JPY 171.92 172.23 179.91
THB 745.55 754.75 807.05
AUD 16,410 16,469 16,912
CAD 18,338 18,397 18,890
SGD 19,566 19,627 20,248
SEK - 2,604 2,694
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,800 3,931
NOK - 2,448 2,533
CNY - 3,572 3,669
RUB - - -
NZD 14,967 15,106 15,540
KRW 17 17.73 19.04
EUR 28,383 28,406 29,618
TWD 770.48 - 932.2
MYR 5,612.47 - 6,332.73
SAR - 6,805.15 7,162.95
KWD - 82,159 87,359
XAU - - -
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,760 25,770 26,110
EUR 28,231 28,344 29,444
GBP 33,594 33,729 34,696
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 30,184 30,305 31,204
JPY 171.27 171.96 179
AUD 16,251 16,316 16,845
SGD 19,545 19,623 20,158
THB 757 760 793
CAD 18,245 18,318 18,827
NZD 14,989 15,495
KRW 17.49 19.26
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25780 25780 26140
AUD 16285 16385 16948
CAD 18210 18310 18861
CHF 30417 30447 31331
CNY 0 3569.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28460 28560 29336
GBP 33778 33828 34941
HKD 0 3355 0
JPY 171.8 172.8 179.31
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19496 19626 20357
THB 0 726.2 0
TWD 0 845 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11000000 11000000 12050000
Cập nhật: 14/05/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,180
USD20 25,780 25,830 26,180
USD1 25,780 25,830 26,180
AUD 16,313 16,463 17,529
EUR 28,512 28,662 29,837
CAD 18,153 18,253 19,571
SGD 19,565 19,715 20,193
JPY 172.37 173.87 178.52
GBP 33,872 34,022 34,801
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,454 0
THB 0 760 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/05/2025 07:00