Mỹ tự tin trong cuộc chiến thương mại với Trung Quốc, không hẹn ngày đàm phán lại

10:58 | 23/09/2018

329 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Một quan chức cấp cao của Nhà Trắng cho biết Mỹ đang lạc quan trong việc tìm hướng giải quyết xung đột thương mại với Trung Quốc. Tuy nhiên, Washington chưa lên kế hoạch cho vòng đàm phán tiếp theo vì đang đánh giá phản ứng của Bắc Kinh với gói thuế mới nhất từ Mỹ.
Mỹ tự tin trong cuộc chiến thương mại với Trung Quốc, không hẹn ngày đàm phán lại
Quan chức Nhà Trắng khẳng định Mỹ lạc quan trong việc xử lý cuộc chiến thương mại với Trung Quốc.

Theo vị quan chức của chính quyền Mỹ, Tổng thống Donald Trump đã nêu rõ hướng giải quyết của ông đối với cuộc xung đột thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc. Bên cạnh đó, bất chấp sự phản đối, chính Trung Quốc cũng nhận thức rõ việc Mỹ yêu cầu Bắc Kinh dừng mọi chính sách thương mại bị Washington xem là bất công.

“Trong các cuộc họp, chúng tôi đã làm rõ với nhau rằng điều gì cần thực hiện. Tôi vẫn tin rằng sẽ có cách giải quyết tích cực và tổng thống muốn chúng tôi tiếp tục nỗ lực, hướng đến việc đạt được một giải pháp tích cực”, Reuters dẫn lời vị quan chức Nhà Trắng cho biết.

Đầu tuần này, Trung Quốc tuyên bố sẽ đáp trả Mỹ bằng cách áp thuế lên 60 tỷ hàng hóa nhập khẩu từ Mỹ, đồng thời đưa ra một số biện pháp trả đũa đi kèm khác.

Theo Wall Street Journal, Trung Quốc vừa quyết định hủy bỏ các cuộc đàm phán thương mại với Mỹ trong những ngày tới do căng thẳng thương mại giữa hai bên gia tăng liên quan đến quyết định mới của Tổng thống Trump về việc áp mức thuế 10% đối với 200 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc. Chính sách đánh thuế này có hiệu lực từ ngày 24/9 tới và sẽ tăng lên mức 25% vào đầu năm 2019.

Trả lời phỏng vấn của báo giới tại Nhà Trắng hôm 21/9, vị quan chức cấp cao của chính quyền Mỹ cho biết mục tiêu cuối cùng của Washington không phải là cắt đứt quan hệ kinh tế với Bắc Kinh vì điều này không tốt cho sự tăng trưởng dài hạn. Tuy nhiên, vị quan chức này khuyến cáo các doanh nghiệp nên xem xét việc di chuyển hoạt động sản xuất bởi trong ngắn hạn Trung Quốc có thể sẽ vẫn giữ nguyên các chính sách thương mại cũ.

Vị quan chức Mỹ đồng thời cho biết ông hy vọng Canada sẽ đồng ý tham gia thỏa thuận thương mại với Mỹ và Mexico trong tháng này.

Chính quyền Mỹ và Canada đang đàm phán hướng đến mục tiêu hiện đại hóa Hiệp định Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA), thỏa thuận được ký kết giữa ba nước Mỹ, Canada và Mexico vào năm 1994 nhằm liên kết 3 thị trường trị giá đến 1,2 nghìn tỷ USD.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 116,000 118,000
AVPL/SJC HCM 116,000 118,000
AVPL/SJC ĐN 116,000 118,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 114.400
TPHCM - SJC 116.000 118.000
Hà Nội - PNJ 112.000 114.400
Hà Nội - SJC 116.000 118.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 114.400
Đà Nẵng - SJC 116.000 118.000
Miền Tây - PNJ 112.000 114.400
Miền Tây - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 116.000 118.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 114.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 111.300 113.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.190 113.690
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 110.490 112.990
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.260 112.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.220 66.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.990 47.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.840 104.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.070 69.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.620 74.120
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.030 77.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.330 42.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.200 37.700
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,010 11,440
Trang sức 99.9 11,000 11,430
NL 99.99 10,760
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,220 11,500
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,220 11,500
Miếng SJC Thái Bình 11,600 11,800
Miếng SJC Nghệ An 11,600 11,800
Miếng SJC Hà Nội 11,600 11,800
Cập nhật: 07/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16377 16645 17221
CAD 18508 18785 19404
CHF 31053 31431 32086
CNY 0 3530 3670
EUR 29113 29382 30413
GBP 34442 34833 35784
HKD 0 3188 3391
JPY 173 178 184
KRW 0 18 19
NZD 0 15386 15979
SGD 19708 19990 20520
THB 714 777 831
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26230
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 07/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/06/2025 08:00